Hình phẳng
Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ
$Oxy
$, cho hai điểm
A(1;2),B(3;4) và đường thẳng
d:y−3=0. Viết pt đường tròn
$(C)
$ đi qua hai điểm
$A, B
$ và cắt
$d
$ tại hai điểm phân biệt M, N sao cho góc
$MAN = 60
$ độ.Bài 2. Trong mp với hệ tọa độ
$Oxy
$ cho tam giác
$ABC
$ có ba góc nhọn. Gọi
$E, F
$ lần lượt là chân đường cao hạ từ
$B, C
$. Đỉnh
A(3;−7) , trung điểm của
$BC
$ là điểm
M(−2;3) và đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF có phương trình
(x−3)2+(y+4)2=9. Tìm tọa độ
$B
$ và
$C.
$
Hình học phẳng
Hình phẳng
Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm
A(1;2),B(3;4) và đường thẳng
d:y−3=0. Viết pt đường tròn (C) đi qua hai điểm A, B và cắt d tại hai điểm phân biệt M, N sao cho góc MAN = 60 độ.Bài 2. Trong mp với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Gọi E, F lần lượt là chân đường cao hạ từ B, C. Đỉnh
A(3;−7) , trung điểm của BC là điểm
M(−2;3) và đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF có phương trình
(x−3)2+(y+4)2=9. Tìm tọa độ B và C.
Hình học phẳng
Hình phẳng
Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ
$Oxy
$, cho hai điểm
A(1;2),B(3;4) và đường thẳng
d:y−3=0. Viết pt đường tròn
$(C)
$ đi qua hai điểm
$A, B
$ và cắt
$d
$ tại hai điểm phân biệt M, N sao cho góc
$MAN = 60
$ độ.Bài 2. Trong mp với hệ tọa độ
$Oxy
$ cho tam giác
$ABC
$ có ba góc nhọn. Gọi
$E, F
$ lần lượt là chân đường cao hạ từ
$B, C
$. Đỉnh
A(3;−7) , trung điểm của
$BC
$ là điểm
M(−2;3) và đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF có phương trình
(x−3)2+(y+4)2=9. Tìm tọa độ
$B
$ và
$C.
$
Hình học phẳng