Câu $1$.
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hidrocacbon $A$, mạch hở cần $30$ thể tích không khí và thu được $4$ thể tích khí $CO_2.$
a.Xác định CTPT của $A$.
b. Viết CTCT của các đồng phân $A$.
c.Biết rằng $A$ cộng hiđro thu được $B$ có mạch nhánh. Xác định $A, B$ và gọi tên.
Câu $2$.
Đốt cháy hoàn toàn $C_xH_y (A)$ cần dùng $5,376$ lit $O_2$ ở đktc. Lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình $1$ chứa $H_2SO_4$ đặc và bình $2$ chứa $Ca(OH)_2$ dư thì thấy bình $1$ tăng lên $4,32$ gam còn tại bình $2$ thu được $m$ gam kết tủa.
a. Tính $m$.
b. Xác định dãy đồng đẳng của $A$.
c. Tìm CTPT của $A$.
Câu $3$.
Có $3$ chất hữu cơ $X, Y, Z$ đều có phân tử lượng $< 80$. Đốt cháy hoàn toàn $0,39$ gam mổi chất đều thu được $1,32$ gam $CO_2$ và $0,27$ gam $H_2O$. Biết từ $Y$ có thể điều chế trực tiếp ra $X$ và $Z$. Chất $Z$ không phản ứng với dung dịch brom.
Xác định CTCT của $X, Y, Z$.
Câu $4$.
Đốt cháy hoàn toàn một $C_xH_y$ thu được $11,2$ lit $CO_2$ và $10,8$ gam $H_2O$.
a. Tìm CTPT của $A$.
b. Khi cho $A$ tác dụng với $Br_2$ theo tỉ lệ $1:1$ ở $100^0C$ thu được $4$ dẫn xuất chứa một nguyên tử $Br$ trong phân tử. Xác định CTCT và gọi tên $A$.
Câu $5$.
Đốt cháy hoàn toàn $0,06$ mol $2$ hidrocacbon no, mạch hở đồng đẳng kế tiếp nhau. Lấy toàn bộ sản phẩm cho qua bình $1$ chứa $P_2O_5$ dư và bình $2$ chứa dd $Ba(OH)_2$ dư thì bình một tăng lên $3,42$ gam và tại bình $2$ thu được m gam kết tủa.
a. Tính $m$ gam.
b. Tìm CTPT và tính $\%$ thể tích của hai hidrocacbon.
Câu $6$.
Đốt cháy hoàn toàn $0,1$ mol $C_xH_y$. Lấy sản phẩm cho vào bình chứa $400$ ml dung dịch $Ca(OH)_2 0,5 M$ thu được $10$ gam kết tủa, đồng thời bình dung dịch tăng lên $18,6$ gam. Xác định CTPT của $C_xH_y$.
Câu $7$.
Một hỗn hợp $A$ gồm $2$ hidrocacbon thể khí ở đk bình thường, có khối lượng phân tử hơn kém nhau $28$ đơn vị. Đốt cháy hoàn toàn $A$, lấy sản phẩm cho vào bình dung dịch $Ca(OH)_2$ dư thu được $30$ gam kết tủa và bình dung dịch tăng lên $22,2$ gam.
a. Xác định CTPT hai hidrocacbon.
b. Tính thành phần $\%$ về thể tích của hai hidrocacbon.
Câu $8$.
Đốt cháy hoàn toàn $3,696$ lít $(27,3^0C ; 1 atm)$ hh $X$ gồm $CO$ và $C_xH_y (A)$ cần $16,8$ gam $O_2$. Lấy sản phẩm cho qua bình $1$ chứa $P_2O_5$ và bình $2$ chứa dd $Ba(OH)_2$ dư thì thấy bình $1$ tăng lên $7,2$ gam và tại bình $2$ thu được $68,95$ gam kết tủa. Xác định CTPT của $A$ và tính thành phần $\%$ thể tích các chất trong $A$.
Câu $9$.
Đốt cháy hoàn toàn $a$ gam $C_xH_y (A)$. Lấy toàn bộ sản phẩm cho vào $250$ g dung dịch $Ca(OH)_2 1M$ thì thu được $20,4$ gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng khối lượng dung dịch trước phản ứng. Tính $A$ và xác định CTPT của $A$.
Câu $10$.
Đốt cháy hoàn toàn $m$ gam $C_xH_y (A)$. Lấy toàn bộ sản phẩm cho vào $250$ gam dung dịch $Ca(OH)_2 8,88\%$. Sau phản ứng thu được $20$ gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng lớn hơn khối lượng dung dịch ban đầu là $6,6$ gam. Tính $m$ gam và xác định CTPT của $A$.
Câu $11$.
Nung nóng $a$ gam $CH_4$ ở $1500^oC$ và làm lạnh nhanh thu được hỗn hợp $X$ gồm $3$ khí. Đốt cháy hoàn toàn $X$ thu được $14,4$ gam $H_2O$.
a. Tính $a$ gam.
b. Lấy toàn bộ lượng hỗn hợp $X$ trên cho vào dung dịch $AgNO_3/NH_3$ dư thu được $36$ gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.
Câu $12$.
Đốt cháy hoàn toàn $3,4$ gam $C_xH_y (A)$ thu được $11$ gam $CO_2$. Cho $A$ phản ứng với $H_2$ dư nung nóng thu được isopentan.
a. Xác định CTPT của $A$.
b. Lấy $3,4$ gam $A$ phản ứng với $AgNO_3/NH_3$ dư thu được $m$ gam kết tủa. Xác định CTCT của $A$ và tính $m$.
Câu $13$.
Đốt cháy hoàn toàn $a$ gam ankin $A$ thu được $a$ gam $H_2O$.
a. Xác định CTCT của $A$ biết rằng $A$ phản ứng với dung dịch $AgNO_3/NH_3$.
b. Gọi $B$ là đồng phân mạch hở của $A$. Trong $B$ không có $2$ nối đôi liền nhau. $B$ phản ứng với dd brom theo tỉ lệ $1:1$ thì thu được $3$ đồng phân. Xác định CTCT của $B$ và $3$ đồng phân.
Câu $14$.
Một hỗn hợp $A$ gồm $2$ hidrocacbon mạch hở có tổng thể tích là $0,728$ lít ở đktc. Cho $A$ qua dung dịch Brom dư thấy có $2$ gam brom phản ứng và có $0,02$ mol khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn $0,728$ lít $A$ rồi cho sản phẩm qua bình $1$ chứa $50$ gam dd $H_2SO_4 90\%$ thì thu được dung dịch có nồng độ $a\%$ và bình $2$ chứa dd $Ca(OH)_2$ dư thu được $7,75$ gam kết tủa.
a. Xác định CTPT hai hidrocacbon.
b. Tính $a\%$.
Câu $15$.
Một hỗn hợp khí $A$ gồm $3$ hidrocacbon $X, Y, Z$ trong đó $Y$ và $Z$ có cùng số Cacbon. Số mol $X$ bằng $4$ lần tổng số mol của $Y$ và $Z$. Đốt cháy hoàn toàn $0,05$ mol hỗn hợp $A$ thu được $2,025$ gam $H_2O$ và $3,08$ gam $CO_2$. Xác định CTPT cùa $X, Y, Z.$
Câu $16$.
Cho $27,2$ gam ankin $A$ phản ứng đủ với $1,4$ gam $H_2$, xúc tác $Ni$, nung nóng. Sau phản ứng thu được hh $B$ gồm $1$ ankan và $1$ anken. Cho $B$ qua dd brom dư thì thấy có $16$ gam brom phản ứng.
a. Tìm CTPT và CTCT của $A$.
b. Cho biết $A$ phản ứng được với dd $AgNO_3/NH_3$. Xác định CTCT đúng của $A$.
Câu $17$.
Một hỗn hợp $A$ gồm axetilen và hidro. Nung nóng $A$ với xt $Ni$ một thời gian thu được hh $B$. Chia hh $B$ làm $2$ phần bằng nhau. Phần $1$ phản ứng với dd $AgNO_3/NH_3$ dư thu được $1,2$ gam kết tủa. Phần $2$ phàn ứng với dd brom dư thì thấy dd brom tăng lên $0,41$ gam.
a. Tính khối lượng axetilen và etilen có trong hh $B$.
b. Cho số mol hỗn hợp $A$ bằng $0,8$ mol và tỉ khối của $A$ so với $H_2$ bằng $4$. Tính số mol $H_2$ có trong $B$.
Câu $18$.
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon $A$. Lấy toàn bộ sản phẩm cho vào $200$ gam dd $Ca(OH)_2 5,55\%$ thì thu được $10$ gam kết tủa, đồng thời khối lượng dd tăng lên $6$ gam. Xác định CTPT của $A$. Tính $C\%$ muối thu được sau phản ứng.
Câu $19$.
Một hh $A$ gồm $3$ hidrocacbon, mạch hở, thể khí ở đk thường và có số cacbon $<$ số hidro. Nếu đốt cháy mỗi khí bởi oxi vừa đủ đều thu được tổng số mol $CO_2$ và $H_2O$ bằng tổng số mol của hidrocacbon và oxi. Lấy $0,15$ mol hh $A$ cho vào dd $AgNO_3/NH_3$ dư thì thu được $7,35$ gam kết tủa. Phần khí thoát ra đem đốt cháy hoàn toàn thu được $6,6$ gam $CO_2$. Tìm CTCT của $3$ hidrocacbon và tình số mol mỗi chất.
Câu $20$. Đốt cháy hoàn toàn $1,3$ gam một $C_xH_y (A)$ thu được $4,4$ gam $CO_2$.
a. Cho biết $A$ ở thể lỏng ở đk thường và $M_A<115$. Xác định CTPT của $A$.
b. Cho biết $1$ mol $A$ tác dụng vừa đủ với $4$ mol $H_2$ nhưng tác dụng với $1$ mol brom trong dd brom. Xác định CTCT đúng của $A$.