B1 ; viết phương trình đường thẳng AB : Qua A và có vtcp AB B2 : Gọi H là hình chiếu của C lên đường thẳng AB B3 : Gọi K là hình chiếu vuông góc của C lên mặt phẳng (P) . Suy ra d(C,P) = CH B4: Trong tam giác CHK có : CK nhỏ hơn hoặc bằng CH ( Vì CH là cạnh huyền ) . Suy ra CK max = CH . Suy tiếp CH vuông góc với mặt phẳng ABC ( H trùng K . > H thuộc đt AB )B5 : Viết ptmp P qua A hoặc B , có vtpt là CH .
B1 ; viết phương trình đường thẳng AB : Qua A và có vtcp AB B2 : Gọi H là hình chiếu của C lên đường thẳng AB B3 : Gọi K là hình chiếu vuông góc của C lên mặt phẳng (P) \Rightarrow d(C,P) = CH B4: Trong tam giác CHK có : CK \leq CH ( Vì CH là cạnh huyền ) \Rightarrow CK max = CH \leftrightharpoons CH vuông góc với mặt phẳng ABC ( H trùng K \Rightarrow H \in đt AB )B5 : Viết ptmp P qua A hoặc B , có vtpt là CH .
B1 ; viết phương trình đường thẳng AB : Qua A và có vtcp AB B2 : Gọi H là hình chiếu của C lên đường thẳng AB B3 : Gọi K là hình chiếu vuông góc của C lên mặt phẳng (P)
. Suy ra d(C,P) = CH B4: Trong tam giác CHK có : CK
nhỏ hơn hoặc bằng CH ( Vì CH là cạnh huyền )
. Suy r
a CK max = CH
. Suy ti
ếp CH vuông góc với mặt phẳng ABC ( H trùng K
. >
; H
thuộc đt AB )B5 : Viết ptmp P qua A hoặc B , có vtpt là CH .