|
giải đáp
|
Giải hộ bài này cho em nhé
|
|
|
PT ⇔2x2+3cosx−2x2+4cos3x=7((x2+4cos3x)−(x2+3cosx)) ⇔2x2+3cosx+7(x2+3cosx)=2x2+4cos3x+7(x2+4cos3x) ⇔f(x2+3cosx)=f(x2+4cos3x)(∗) Trong đó f(t)=2t+7t,t∈R. Ta có : f′(t)=2tln2+7>0∀t∈R⟹f(t) là hàm đồng biến trên R. Do đó từ (∗) suy ra x2+3cosx=x2+4cos3x⇔cos3x=0⇔x=π6+kπ3(k∈Z).
|
|
|
giải đáp
|
giải hộ em các anh bài này nhá ^^
|
|
|
Bạn đã thử cố gắng giải nó chưa.. Ta có : cos(π+x)=cos((x−π)+2π)=cos(x−π)=cos(π−x)=−cosx sin(3π+x2)=sin(x2−π2+2π)=sin(x2−π2)=−sin(π2−x2)=−cosx2 Như vậy PT ⇔1+cosx+cosx2=0(∗) Bây giờ chú ý rằng cosx=2cos2x2−1. PT (∗)⇔2cos2x2+cosx2=0⇔cosx2(2cosx2+1)=0 ⇔[cosx2=0cosx2=−12⇔[x=π+2kπx=±4π3+4kπ(k∈Z).
|
|
|
|
giải đáp
|
em có 1 bài phương trình mũ
|
|
|
Bài tập này không khó. PT đã cho tương đương với 2x.1+2x.2+2x.4=3x.1+3x.9+3x.81 ⇔2x.7=3x.91 ⇔(23)x=13 ⇔x=log2313.
|
|
|
giải đáp
|
Tích phân
|
|
|
Thực chất bài toán này là trường hợp cụ thể của bài toán tổng quát sau đây. Cho f liên tục trên [0;π]. Ta có : π∫0xf(sinx)dx=ππ2∫0f(sinx)dx. Thật vậy, Đặt t=π−x⇒dt=−dx ⇒π∫π2xf(sinx)dx=−0∫π2(π−t)f(sint)dt=π2∫0(π−x)f(sinx)dx ⇒π∫0x.f(sinx)dx=π2∫0xf(sinx)dx+π∫π2xf(sinx)dx =π2∫0xf(sinx)dx+π2∫0(π−x)f(sinx)dx ⇒π∫0xf(sinx)dx=ππ2∫0f(sinx)dx. Do đó, I=π∫0xsinxcos2x−4dx=π∫0xsinxcos2x−4dx=ππ2∫0sinxcos2x−4dx Đặt cosx=t⇒{xdx=−dtx=0:t=1x=π2:t=0 ⇒I=−π0∫1dtt2−4=π1∫0dt(t−2)(t+2)=π4ln|t−2t+2||10=−πln34
|
|
|
giải đáp
|
Tìm giá GTLN và GTNN
|
|
|
Đặt t=xy⟹x2+y2=t+12⟹x4+y4=(x2+y2)2−2x2y2=(t+12)2−2t2=−7t2+2t+14 Từ đó, P=f(t)=−7t2+2t+14(2t+1) Chú ý rằng từ 2(x2+y2)=xy+1⟹2(x+y)2=5xy+1⟹{5xy+1≥8xy5xy+1≥0⟹−15≤t≤13. Ta có f′(t)=−7t(t+1)2(2t+1)2. t−15013f′(t)+0−215f(t)↗↘1414 Như vậy GTLN của P là 215 đạt được khi t=0⇔{xy=02(x2+y2)=xy+1. Chẳng hạn khi (x;y)=(1√2;0) GTNN của P là 14 đạt được khi [t=−15t=13⇔{[xy=−15xy=13x=y. Chẳng hạn khi
(x;y)=(1√3;1√3)
|
|
|
giải đáp
|
giải phương trình
|
|
|
Trước hết ta chứng minh công thức sau
cotx−tanx=2cot2x
Thật vậy,
cotx−tanx=cosxsinx−sinxcosx=cos2x−sin2xsinxcosx=2cos2xsin2x=2cot2x
Từ đây suy ra 2cot2x+tanx=cotx và PT đã cho tương đương với
cotx+√cotx+3=3
Dễ thấy cotx=1 thỏa mãn PT trên.
Nếu cotx>1⟹cotx+√cotx+3>1+√1+3=3
Nếu cotx<1⟹cotx+√cotx+3<1+√1+3=3
Như vậy chỉ có thể cotx=1⇔x=π4+kπ(k∈Z).
|
|
|
giải đáp
|
Toạ độ điểm
|
|
|
Gọi A(a,a3−3a2+1),B(b,b3−3b2+1),(a≠b∈R) là hai điểm
thuộc đồ thị (C) cần tìm. Điều kiện AB=4√2⇔AB2=32⇔(a−b)2+(a3−b3−3a2+3b2)2=32(∗).
Mặt khác do tiếp tuyến tại A và B song song với nhau nên
y′(a)=y′(b)⇔3a2−6a=3b2−6b⇔(a2−b2)−2(a−b)=0⇔a+b−2=0⇔b=2−a (do a≠b). Thay b=2−a vào (∗) ta được PT (2a−2)2+[a3−(2−a)3−3a2+3(2−a)2]2=32 ⇔4a6−24a5+36a4+16a3−44a2−8a−12=0 ⇔4(a−3)(a+1)(a4−4a3+4a2+1)=0 Nhận thấy a4−4a3+4a2+1=a2(a−2)2+1>0∀a, Do đó a=−1⟹b=3 hoặc a=3⟹b=−1. Như vậy cặp điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán là (−1;−3)(3;1).
|
|
|
giải đáp
|
phương trình lượng giác, giúp em bài này với, khó quá
|
|
|
Thực chất đây là một bài toán dạng giải phương trình đại số bậc 4. Đặt t=tanx2⟹{sinx=2t1+t2cosx=1−t21+t2 PT đã cho tương đương với 1+2.1−t21+t2+2t1+t2.1−t21+t2=0 ⇔(1+t2)2+2(1−t4)+2t(1−t2)=0 ⇔t4+2t3−2t2−2t−3=0 ⇔t4+2t3+t2=3t2+2t+3 ⇔[t(t+1)]2=3t2+2t+3 Ta thêm vào tham số a như sau, ⇔[t(t+1)]2+2a.t(t+1)+a2=(3+2a)t2+2(a+1)t+a2+3 ⇔(t2+t+a)2=(3+2a)t2+2(a+1)t+a2+3(∗) Đặt f(a)=(3+2a)t2+2(a+1)t+a2+3. Bây giờ giả sử a là số thỏa mãn Δ′f=(a+1)2−(3+2a)(a2+3)=0⇔a3+a2+2a+4=0(∗∗) Khi đó vế phải của PT (∗) có nghiệm duy nhất t=−a+13+2a. Và lúc đó ⇔(t2+t+a)2=(3+2a)(t+a+13+2a)2(∗∗∗) Chú ý rằng ràng buộc (∗∗) là ràng buộc có nghĩa vì PT bậc 3 luôn có nghiệm, và nghiệm này được chọn thỏa mãn 3+2a>0. Như vậy từ (∗∗∗) ta thu được hai PT bậc hai và có thể giải tiếp được.
|
|
|
|
giải đáp
|
Ai giải giúp em với
|
|
|
{2|x|+|x|=x2+y+mx2+y2=1 (I) Điều kiện cần.
Giả sử hệ (I) có nghiệm duy nhất (x0;y0). Do (x0;y0) là nghiệm của hệ (I), do sự xuất hiện của các thành phần |x|,x2 suy ra (−x0,y0) cũng là nghiệm của hệ (I). Từ tính duy nhất nghiệm suy ra x0=−x0⇔x0=0Thay vào hệ (I), ta được {m=−yy2=1Suy ra m=−1 hoặc m=1. Điều kiện đủ.
a) Nếu m=−1 thì hệ (I) có dạng {2|x|+|x|=x2+y−1(1)x2+y2=1(2) (II) Từ PT (2)⟹x2≤1,y≤1⟹x2+y−1≤1Mặt khác hiển nhiên thấy, 2|x|+|x|≥20+0=1Từ hai điều này dẫn tới {|x|=0x2=1y=1, đây là điều không thể xảy ra. Như vậy trong trường hợp này hệ đã cho vô nghiệm. Do đó m=−1 không là giá trị cần tìm. b) Nếu m=1 thì hệ (I) có dạng {2|x|+|x|=x2+y+1x2+y2=1 (III) ⇔{2|x|+|x|−x2−1=yx2+(2|x|+|x|−x2+1)2−1=0(3)Xét PT (3) dưới dạng f(x)=0, trong đó f(x)=x2+(2|x|+|x|−x2−1)2−1. Nhận thấy f(x) là hàm liên tục trên R và f(0)=−1,f(1)=1 nên PT f(x)=0 có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (0,1) mặt khác f(x) là hàm chẵn nên nó nhận thêm 1 nghiệm phân biệt khác là số đối của nghiệm trên. Như vậy hệ (III) sẽ có ít nhất hai nghiệm. Do đó m=1 cũng không là giá trị cần tìm. Kết luận. Không tồn tại giá trị của m nào để hệ (I) có nghiệm duy nhất. Các bạn có thể tham khảo thêm phương pháp này tại chuyeen đề của chúng tôi http://toan.hoctainha.vn/Thu-Vien/Chuyen-De/113571/dieu-kien-can-va-du-trong-loi-giai-bai-toan-dai-so
|
|
|
giải đáp
|
Giải và biện luận bất phương trình
|
|
|
*, n là số tự nhiên lẻ, n=2k+1,k∈N. Như vậy BPT đã cho trở thành
2k+1√x−2k+1√x−a≥2k+1√2a−2k+1√a(2) Xét hàm số f(x)=2k+1√x−2k+1√x−a, có f′(x)=1(2k+1)2k+1√x2k−1(2k+1)2k+1√(x−a)2k=(x−a)2k2k+1−x2k2k+1(2k+1)22k+1√x2k2k+1√(x−a)2k Bây giờ ta xét các khả năng sau +, Nếu x≥a thì làm tương tự như trường hợp n chẵn ta cũng thu được kết quả a≤x≤2a. +, Nếu x<0, ta có : g(x)=(x−a)2k2k+1−x2k2k+1=x2k2k+1((1−ax)2k2k+1−1) Thấy rằng với x<0 thì 1−ax>1⟹g(x)>0⟹f′(x)>0⟹f(x) là hàm đồng biến. Như vậy BPT (2)⇔f(x)≥f(2a)⇔x≥2a>0, đây là điều không thể xảy ra. Vậy trong trường hợp này thì BPT vô nghiệm. +, Nếu x=0 thì hiển nhiên thấy nó là nghiệm của BPT. +, Nếu 0<x<a thì có thể viết f′(x)=(a−x)2k2k+1−x2k2k+1(2k+1)22k+1√x2k2k+1√(a−x)2k và f′(x)=0⇔a−x=x⇔x=a2 Với 0<x<a2⟹0<x<a−x⟹f′(x)>0 Với x=a2⟹f′(x)=0 Với a2<x<a⟹0<a−x<x⟹f′(x)<0 x0a2af′(x)+0−22k+1√a2f(x)↗↘2k+1√a2k+1√a Từ bảng biến thiên ta thấy f(x)≥2k+1√a≥2k+1√2a−2k+1√a=f(2a) Tức là trong trường hợp này thì BPT luôn có nghiệm.
|
|
|
giải đáp
|
Giải và biện luận bất phương trình
|
|
|
Để dễ tưởng tượng. Chúng ta xét hai
khả năng sau.
*, n là số tự nhiên chẵn, n=2k,k∈N. Như vậy BPT đã
cho cần điều kiện x≥a và nó trở thành
2k√x−2k√x−a≥2k√2a−2k√a(1)
Xét hàm số f(x)=2k√x−2k√x−a,
có
f′(x)=12k2k√x2k−1−12k2k√(x−a)2k−1=(x−a)2k−12k−x2k−12k4k22k√x2k−12k√(x−a)2k−1
Thấy rằng với x≥a>0⟹0≤x−a<x⟹(x−a)2k−12k−x2k−12k≤0⟹f′(x)≤0⟹f(x) là hàm nghịch biến.
Mặt khác PT (1)⇔f(x)≥f(2a)⇒x≤2a.
Vậy trong trường hợp này a≤x≤2a.
|
|
|
giải đáp
|
các anh giải giúp em với . tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
|
|
|
Trước hết ta sẽ chứng minh bất đẳng
thức sau với mọi số thực a,b,c,m,n,p khác 0.
√a2+m2+√b2+n2+√c2+p2≥√(a+b+c)2+(m+n+p)2
Thật vậy,
Trên mặt phẳng tọa độ Đề-các Oxy xét các điểm O(0;0),A(−a;−m),B(b;n),C(−c;−p),D(a+b,m+n).
Theo bất đẳng thức tam giác ta có
OA+OB≥AB⇒√a2+m2+√b2+n2≥√(a+b)2+(m+n)2
OC+OD≥CD⇒√c2+p2+√(a+b)2+(m+n)2≥√(a+b+c)2+(m+n+p)2
Cộng theo từng vế hai bất đẳng thức trên và ta có bất đẳng thức cần chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi O,A,B thẳng hàng, O,C,D thẳng hàng, tức là
→OA cùng hướng với →OB⇔am=bn
→OC cùng hướng với →OD⇔a+bm+n=cp
Tóm lại đẳng thức xảy ra ⇔am=bn=cp
Quay trở
lại bài toán của chúng ta và đặt a=log2x,b=log2y,c=log2z,m=1,n=1,p=2.
Dễ thấy, với xyz=8⟹a+b+c=log2x+log2y+log2z=log2xyz=3
Áp dụng BĐT trên ta có
P=√a2+m2+√b2+n2+√c2+p2≥√(a+b+c)2+(m+n+p)2≥√(3)2+(4)2=5.
Như vậy GTNN của P là 5 đạt được khi và chỉ khi {a+b+c=3a1=b1=c2⇔{a=34b=34a=32⇔{x=4√8y=4√8z=√8
|
|
|
giải đáp
|
Bạn nào giúp mình bài này với,cảm ơn nhiều,nghĩ mãi chẳng biết làm thế nào
|
|
|
Ta sẽ chứng minh công thức đúng bằng phương pháp quy nạp :
Với n=1:y′=cosx=sin(x+π2)⇒ công thức
đúng với n=1.
Giả sử công thức đúng với n=k:y(k)=sin(x+kπ2)
Ta sẽ chứng minh công thức đúng với n=k+1
nghĩa là y(k+1)=sin(x+(k+1)π2)
Thật vậy, áp dụng công thức tính đạo hàm cấp n ta được :
y(k+1)(x)=[y(k)(x)]′=[sin(x+kπ2)]′=cos(x+kπ2)=sin(x+(k+1)π2).
Vậy y(k+1)=sin(x+(k+1)π2) luôn
đúng.
Do đó : y(n)=sin(x+nπ2) với n∈N. Các bài tập tương tự các bạn có thể theo dõi tại
http://toan.hoctainha.vn/Thu-Vien/Chuyen-De/113568/dao-ham-cap-cao
|
|