|
giải đáp
|
VVVi- et
|
|
|
Theo hệ thức Vi-ét : $\begin{cases}x_1+x_2=\frac{2(m-2)}{m-4}=2+\frac{4}{m-4} \\ x_1x_2=\frac{m-1}{m-4}=1+\frac{3}{m-4}\end{cases}$ Suy ra đcmp.
|
|
|
giải đáp
|
giup giup
|
|
|
Theo hệ thức Vi-ét : $\begin{cases}x_1+x_2=\frac{m-2}{2} \\ x_1x_2=\frac{m(m-4)}{8}\end{cases}\Rightarrow \begin{cases}(x_1+x_2)^2=\frac{(m-2)^2}{4} \\ 2x_1x_2+1=\frac{m^2-4m+4}{4}\end{cases}$ Suy ra hệ thức phải tìm là $$(x_1+x_2)^2=2x_1x_2+1\Leftrightarrow x_1^2+x^2_2=1.$$ Do đó $$-1 \le x_1,x_2 \le 1.$$
|
|
|
giải đáp
|
giúp mình với ! thanks các bạn !
|
|
|
a) Điều kiện $\cos x \ne 0$. PT $\Leftrightarrow 4\sin x\cos x+6\cos^2 x=1$ $\Leftrightarrow 2\sin 2x+3(1+\cos 2x)=1$ $\Leftrightarrow 2\sin 2x+3\cos 2x=-2$ Đây là PT cơ bản, em tự làm nốt nhé.
|
|
|
giải đáp
|
giải phương trình
|
|
|
Điều kiện $x \ge 2/3.$ PT $\Leftrightarrow 2\sqrt{3x-2}+\sqrt{x+2} -3\sqrt[4]{(3x-2)(x+2)}=0$ $\Leftrightarrow \left ( 2\sqrt[4]{3x-2}-\sqrt[4]{x+2} \right )\left ( \sqrt[4]{3x-2}-\sqrt[4]{x+2} \right )=0$ $\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} 2\sqrt[4]{3x-2}=\sqrt[4]{x+2}\\ \sqrt[4]{3x-2}=\sqrt[4]{x+2} \end{matrix}} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} 16(3x-2)=x+2\\ 3x-2=x+2 \end{matrix}} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} x=\frac{34}{47}\\ x=2 \end{matrix}} \right.$
|
|
|
giải đáp
|
thắc mắc
|
|
|
Lời giải này có yêu cầu trả vỏ sò để xem. Bạn hãy link trên để vào xem chi tiết
|
|
|
giải đáp
|
Cực trị(tt).
|
|
|
Viết lại biểu thức dưới dạng $S=\dfrac{x}{\sqrt{y}}+\dfrac{y}{\sqrt{x}} $. Cho $x \to 0^+, y \to 1^-$ thì $\dfrac{x}{\sqrt{y}} \to 0, \dfrac{y}{\sqrt{x}} \to +\infty.$ Do đó $S \to +\infty$ nên $S$ không có GTLN.
|
|
|
giải đáp
|
Cực trị.
|
|
|
Tìm min, max bằng phương pháp BĐT cổ điển
Ta có $S = \frac{y^2+y+x^2+x}{(x+1)(y+1)}=\frac{x^2+y^2+1}{xy+2}=\frac{(x+y)^2-2xy+1}{xy+2}=\frac{2-2xy}{xy+2}$. Đặt
$t=xy$ thì $t \in \left[ {0, \frac{1}{4}} \right]$ vì ta có bđt quen
thuộc là $0 \le xy \le \frac{1}{4}(x+y)^2, \quad x,y \ge 0.$ Do đó $S = \frac{2-2t}{t+2}$ $\bullet t \le \frac{1}{4}\Rightarrow \begin{cases}2-2t \ge \frac{3}{2} \\ \frac{1}{t+2} \ge \frac{4}{9}\end{cases}\Rightarrow S \ge \frac{2}{3}.$ $\bullet t \ge 0\Rightarrow \begin{cases}2-2t \le 2 \\ \frac{1}{t+2} \le \frac{1}{2}\end{cases}\Rightarrow S \le 1.$ $\min S = \frac{2}{3}\Leftrightarrow t=\frac{1}{4}\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}.$ $\max S =1\Leftrightarrow t=0\Leftrightarrow (x,y) \in \{(0,1),(1,0) \}.$
|
|
|
giải đáp
|
Cực trị(ttt).
|
|
|
Chứng minh không có max
Cho $x,y \to 0^+, z \to \frac{3}{2}^-$ thì $\frac{1}{x}, \frac{1}{y} \to +\infty \Rightarrow P\to +\infty .$ Do đó biểu thức không có GTLN.
|
|
|
giải đáp
|
BDT
|
|
|
Áp dụng BĐT Cô-si ta có : $a+\frac{1}{b(a-b)}=(a-b)+b+\frac{1}{b(a-b)} \ge 3\sqrt[3]{(a-b).b.\frac{1}{b(a-b)}}=3$ Đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow a-b=b=\frac{1}{b(a-b)}\Leftrightarrow a=2,b=1.$
|
|
|
giải đáp
|
Cực trị(tttt).
|
|
|
Phương pháp dùng BĐT cơ bản :
Đặt $t=\sin x \cos x$ thì $-\frac{1}{2}\le t =\frac{1}{2}\sin 2x \le \frac{1}{2}.$ $A= (\sin^2x+\cos^2x)^2-2\sin^2x\cos^2x+\sin x \cos x+1=2-2t^2+t=f(t)$ $\bullet \quad$ $A = 1+1+t-2t^2=1+(1-t)(2t+1)\ge 1$ do $-\frac{1}{2}\le t \le \frac{1}{2}<1.$ $\bullet \quad$ $A = \frac{17}{8}-2\left ( t- \frac{1}{4}\right )^2\le \frac{17}{8}.$ $\min A =1\Leftrightarrow t=-\frac{1}{2}.$ $\max A =\frac{17}{8}\Leftrightarrow t=\frac{1}{4}.$
|
|
|
giải đáp
|
Cực trị.
|
|
|
Tìm min, max bằng phương pháp hàm số
Ta có $S = \frac{y^2+y+x^2+x}{(x+1)(y+1)}=\frac{x^2+y^2+1}{xy+2}=\frac{(x+y)^2-2xy+1}{xy+2}=\frac{2-2xy}{xy+2}$. Đặt $t=xy$ thì $t \in \left[ {0, \frac{1}{4}} \right]$ vì ta có bđt quen thuộc là $0 \le xy \le \frac{1}{4}(x+y)^2, \quad x,y \ge 0.$ Do đó $S = f(t) = \frac{2-2t}{t+2}$ và $f'(t) = -\frac{6}{(t+2)^2}<0 ,\quad \forall t.$ Do đó $f$ là hàm nghịch biến nên $f\left ( \frac{1}{4} \right ) \le S \le f(0) \Rightarrow \frac{2}{3} \le S \le 1.$ $\min S = \frac{2}{3}\Leftrightarrow t=\frac{1}{4}\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}.$ $\max S =1\Leftrightarrow t=0\Leftrightarrow (x,y) \in \{(0,1),(1,0) \}.$
|
|
|
|
giải đáp
|
Cực trị(tttt).
|
|
|
Phương pháp hàm số :
Đặt $t=\sin x \cos x$ thì $-\frac{1}{2}\le t =\frac{1}{2}\sin 2x \le \frac{1}{2}.$ $A= (\sin^2x+\cos^2x)^2-2\sin^2x\cos^2x+\sin x \cos x+1=2-2t^2+t=f(t)$ Ta có $f'(t) =1-4t$ nên $f'(t)=0\Leftrightarrow t = \frac{1}{4}.$ Lập bảng biến thiên và khảo sát hàm $f(t)$ trên $\left[ {-\frac{1}{2},\frac{1}{2}} \right]$ ta được $\min A =1\Leftrightarrow t=-\frac{1}{2}.$ $\max A =\frac{17}{8}\Leftrightarrow t=\frac{1}{4}.$
|
|
|
giải đáp
|
Cực trị(ttt).
|
|
|
Tìm min bằng phương pháp hàm số :
$P \ge
x+y+z+\dfrac{9}{x+y+z}=t+\frac{9}{t}=f(t)$ trong đó $0<t=x+y+z \le \frac{3}{2}.$ Ta có $f'(t) =1-\frac{9}{t^2}=\frac{t^2-9}{t^2}<0\quad \forall 0<t \le \frac{3}{2}.$ Do đó $f(t) \ge f\left ( \frac{3}{2}\right )=\frac{15}{2}$ $\min P=\frac{15}{2}\Leftrightarrow x=y=z=\frac{1}{2}.$
|
|
|
giải đáp
|
Cực trị(ttt).
|
|
|
Tìm min bằng phương pháp cổ điển :
$P \ge x+y+z+\dfrac{9}{x+y+z}=(x+y+z) + \dfrac{9}{4(x+y+z)}+\dfrac{27}{4(x+y+z)} \ge 2\sqrt{(x+y+z) . \dfrac{9}{4(x+y+z)}} + \dfrac{27}{4.\dfrac{3}{2}}=3+\frac{9}{2}=\frac{15}{2}$ $\min P=\frac{15}{2}\Leftrightarrow x=y=z=\frac{1}{2}.$
|
|