|
|
sửa đổi
|
Tương giao của đồ thị(6).
|
|
|
|
Tương giao của đồ thị(6). Tìm $m$ để đồ thị $y=x^3+2mx^2+\left(m+3\right)x+4$ cắt đồ thị $y=x+4$
tại ba điểm $A(0;\,4),\,B,\,C$ sao cho $K(1;\,3)$ và $B;\,C$ tạo thành
tam giác có diện tích $S_{\Delta\,\text{BKC}}=8\sqrt{2}.$DANH SÁCH ỨNG CỬ VIÊN BAN CHẤP HÀNH CHI ĐOÀN $\mathbb{1 7A7}$ $\bullet\,\boxed{\text{Triệu Thái Bình}}$ $\bullet\,\boxed{\text{Trần Thiên Dương}}$ $\bullet\,\boxed{\text{Nguyễn Thị Thu Hiền}}$ $\bullet\,\boxed{\text{Phạm Lê Hạnh Nhân}}$ $\bullet\,\boxed{\text{Nguyễn Thị Như Thùy}}$
Tương giao của đồ thị(6). Tìm $m$ để đồ thị $y=x^3+2mx^2+\left(m+3\right)x+4$ cắt đồ thị $y=x+4$
tại ba điểm $A(0;\,4),\,B,\,C$ sao cho $K(1;\,3)$ và $B;\,C$ tạo thành
tam giác có diện tích $S_{\Delta\,\text{BKC}}=8\sqrt{2}.$DANH SÁCH ỨNG CỬ VIÊN BAN CHẤP HÀNH CHI ĐOÀN $\mathbb{1 2A7}$ $\bullet\,\boxed{\text{Triệu Thái Bình}}$ $\bullet\,\boxed{\text{Trần Thiên Dương}}$ $\bullet\,\boxed{\text{Nguyễn Thị Thu Hiền}}$ $\bullet\,\boxed{\text{Phạm Lê Hạnh Nhân}}$ $\bullet\,\boxed{\text{Nguyễn Thị Như Thùy}}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Tương giao của đồ thị(6).
|
|
|
|
Tương giao của đồ thị(6). Tìm $m$ để đồ thị $y=x^3+2mx^2+\left(m+3\right)x+4$ cắt đồ thị $y=x+4$ tại ba điểm $A(0;\,4),\,B,\,C$ sao cho $K(1;\,3)$ và $B;\,C$ tạo thành tam giác có diện tích $S_{\Delta\,\text{BKC}}=8\sqrt{2}.$
Tương giao của đồ thị(6). Tìm $m$ để đồ thị $y=x^3+2mx^2+\left(m+3\right)x+4$ cắt đồ thị $y=x+4$
tại ba điểm $A(0;\,4),\,B,\,C$ sao cho $K(1;\,3)$ và $B;\,C$ tạo thành
tam giác có diện tích $S_{\Delta\,\text{BKC}}=8\sqrt{2}.$ DANH SÁCH ỨNG CỬ VIÊN BAN CHẤP HÀNH CHI ĐOÀN $\mathbb{17A7}$ $\bullet\,\boxed{\text{Triệu Thái Bình}}$ $\bullet\,\boxed{\text{Trần Thiên Dương}}$ $\bullet\,\boxed{\text{Nguyễn Thị Thu Hiền}}$ $\bullet\,\boxed{\text{Phạm Lê Hạnh Nhân}}$ $\bullet\,\boxed{\text{Nguyễn Thị Như Thùy}}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Giới hạn.
|
|
|
|
mong mọi người giải giúp mình bài tính giới hạn . thanks nhiều ^^$\lim_{x \to +\infty } \frac{1}{x}ln\frac{{e^x-1}}x{}$
Giới hạn. $\lim_{x \to +\infty } \frac{1}{x}ln\frac{{e^x-1}}x{}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Thể tích khối chóp.
|
|
|
|
Cho hình chóp S.ABCD cho ABCD là hình vuông, SA vuông góc với (ABCD) ,góc giữa 2 mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 45 độ, SC = a $\sqrt{3}$ . T ính thể tích khối chóp S. ABCDCho hình chóp S.ABCD cho ABCD là hình vuông, SA vuông góc với (ABCD) ,góc giữa 2 mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 45 độ, SC = a $\sqrt{3}$ . Tính thể tích khối chóp S.ABCD
Thể tích khối chóp. Cho hình chóp $S.ABCD $ cho $ABCD $ là hình vuông, $SA \perp (ABCD) ,$ góc giữa 2 mặt phẳng $(SBC) $ và $(ABCD) $ bằng $45 ^o, \,SC=a\sqrt{3}$. Tính thể tích khối chóp $S.ABCD $
|
|
|
|
sửa đổi
|
Phương trình tiếp tuyến(4).
|
|
|
|
Phương trình tiếp tuyến(4). Viết phương trình tiếp tuyến với $(C):y=x^3-3x^2-9x+1,$ biết a) Tiếp tuyến có hệ số góc $k_{\text{min}}$ b) Tiếp tuyến tạo với $(d):y=-x+1$ một góc $\alpha$ sao cho $\cos\alpha=\dfrac{ 9}{ 4\sqrt{ 5}}$
Phương trình tiếp tuyến(4). Viết phương trình tiếp tuyến với $(C):y=x^3-3x^2-9x+1,$ biết a) Tiếp tuyến có hệ số góc $k_{\text{min}}$ b) Tiếp tuyến tạo với $(d):y=-x+1$ một góc $\alpha$ sao cho $\cos\alpha=\dfrac{ 5}{\sqrt{ 41}}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Bài toán về đồ thị hàm số.
|
|
|
|
Bài toán về đồ thị hàm số. Cho hàm số $y=2x^3-3x^2+1\,\,(C)$ a) Khảo sát và vẽ $(C)$ b) Tìm $m$ để phương trình $\left|x\right|^3-\dfrac{3}{2}x^2+m=0$ có bốn nghiệm phân biệt c) Biện luận theo $m$ số nghiệm phương trình: $\left|2x^2-x-1\right|=\dfrac{m}{\left|x- m\right|}$
Bài toán về đồ thị hàm số. Cho hàm số $y=2x^3-3x^2+1\,\,(C)$ a) Khảo sát và vẽ $(C)$ b) Tìm $m$ để phương trình $\left|x\right|^3-\dfrac{3}{2}x^2+m=0$ có bốn nghiệm phân biệt c) Biện luận theo $m$ số nghiệm phương trình: $\left|2x^2-x-1\right|=\dfrac{m}{\left|x- 1\right|}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Cực trị(ttttt).
|
|
|
|
Cực trị(ttttt). Cho hai số $x,\,y$ thỏa $\left(x+y\right)xy=x^2+y^2-xy.$ Tìm giá trị lớn nhất của: $$P=\dfrac{1}{x^3}+\dfrac{1}{y^3}$$
Cực trị(ttttt). Cho $x,\,y \neq0$ thỏa $\left(x+y\right)xy=x^2+y^2-xy.$ Tìm giá trị lớn nhất của: $$P=\dfrac{1}{x^3}+\dfrac{1}{y^3}$$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Hằng đẳng thức.
|
|
|
|
Hằng đẳng thức. $\fbox{Bài toán.}$ Chứng minh với $a,\,b\in\mathbb{Q},$ ta luôn có: $$a^2-b^2=(a+b)(a-b).$$Áp dụng hằng đẳng thức trên, tính các biểu thức:$A=100^2 - 99^2 + 98^2 - 97^2 + 96^2 - 95^2 + ....+ 2^2 - 1^2$$B=(30^2 + 28^2 + 26^2 + ...+ 4^4 + 2^2) - ( 29^2 + 27^2 + 25^2 +....+ 3^2 + 1^2)$ $\bullet$ Ta có: $VP=(a-b)(a+b)=a^2+ab-ab-b^2=a^2-b^2=VT$ $\bullet$ Áp dụng hằng đẳng thức trên:$A=100^2-99^2+98^2-97^2+....+2^2-1^2\\=(100+99)(100-99)+(98+97)(98-97)+...+(2+1)(2-1)\\=100+99+98+97+...+2+1\\=50.(100+1)=5050$ $B=30^2-29^2+28^2-27^2+...+2^2-1^2\\=(30+29)(30-29)+(28+27)(28-27)+...+(2+1)(2-1)\\=30+29+28+27+...+2+1\\=15.(30+1)=465$
Hằng đẳng thức. Chứng minh với $a,\,b\in\mathbb{Q},$ ta luôn có: $$a^2-b^2=(a+b)(a-b).$$Áp dụng hằng đẳng thức trên, tính các biểu thức:$A=100^2 - 99^2 + 98^2 - 97^2 + 96^2 - 95^2 + ....+ 2^2 - 1^2$$B=(30^2 + 28^2 + 26^2 + ...+ 4^4 + 2^2) - ( 29^2 + 27^2 + 25^2 +....+ 3^2 + 1^2)$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Hằng đẳng thức.
|
|
|
|
Hằng đẳng thức. Chứng minh với $a,\,b\in\mathbb{Q},$ ta luôn có: $$a^2-b^2=(a+b)(a-b).$$Áp dụng hằng đẳng thức trên, tính các biểu thức:$A=100^2 - 99^2 + 98^2 - 97^2 + 96^2 - 95^2 + ....+ 2^2 - 1^2$$B=(30^2 + 28^2 + 26^2 + ...+ 4^4 + 2^2) - ( 29^2 + 27^2 + 25^2 +....+ 3^2 + 1^2)$
Hằng đẳng thức. $\fbox{Bài toán.}$ Chứng minh với $a,\,b\in\mathbb{Q},$ ta luôn có: $$a^2-b^2=(a+b)(a-b).$$Áp dụng hằng đẳng thức trên, tính các biểu thức:$A=100^2 - 99^2 + 98^2 - 97^2 + 96^2 - 95^2 + ....+ 2^2 - 1^2$$B=(30^2 + 28^2 + 26^2 + ...+ 4^4 + 2^2) - ( 29^2 + 27^2 + 25^2 +....+ 3^2 + 1^2)$ $\bullet$ Ta có: $VP=(a-b)(a+b)=a^2+ab-ab-b^2=a^2-b^2=VT$ $\bullet$ Áp dụng hằng đẳng thức trên:$A=100^2-99^2+98^2-97^2+....+2^2-1^2\\=(100+99)(100-99)+(98+97)(98-97)+...+(2+1)(2-1)\\=100+99+98+97+...+2+1\\=50.(100+1)=5050$ $B=30^2-29^2+28^2-27^2+...+2^2-1^2\\=(30+29)(30-29)+(28+27)(28-27)+...+(2+1)(2-1)\\=30+29+28+27+...+2+1\\=15.(30+1)=465$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Đa thức - Toán 7.
|
|
|
|
Đa thức - Toán 7. $\fbox{Bài 1.}$ Cho $F(x)= 2x-4.$ Chứ ng tỏ $ G(x)=F(x) + x^2-x+6$ vô ngh iệm.Ta có: $ G( x)= x^2+x+2=x^2+2\times\df rac{1 }{2}\times x+\ lef t( \dfrac{1}{2 }\right) ^2+\dfrac{7}{4}= \lef t( x+\dfrac{1}{2 }\right) ^2+\dfrac{7}{4}.$ Với m ọi $x=a$ bất kì, ta luôn có $ G( a)= \lef t( a+\dfrac{1 }{2}\right) ^2+\dfrac{7}{4}\geq 0+\dfrac{7}{4}>0$ chứng tỏ đa thức $ G(x)$ vô nghiệm.
Đa thức - Toán 7. Cho đa thứ c $ f(x) $ có bậc $ 4$ th ỏa mãn $ f( 1)=f (-1 );\ ,f(2)=f( -2)$ Chứng mi nh rằn g: $ $f( 2013)=f( -201 3)$$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức.
|
|
|
|
Bất đẳng thức. Cho ba số thực dương $x,\,y,\,z$ thỏa mãn $x+y+z\geq3.$ Chứng minh rằng: $$\dfrac{x^2}{x+\sqrt{x y}}+\dfrac{y^2}{y+\sqrt{zx}}+\dfrac{z^2}{z+\sqrt{xy}}\geq\dfrac{3}{2}$$
Bất đẳng thức. Cho ba số thực dương $x,\,y,\,z$ thỏa mãn $x+y+z\geq3.$ Chứng minh rằng: $$\dfrac{x^2}{x+\sqrt{x z}}+\dfrac{y^2}{y+\sqrt{zx}}+\dfrac{z^2}{z+\sqrt{xy}}\geq\dfrac{3}{2}$$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Hằng đẳng thức.
|
|
|
|
Hằng đẳng thức. Chứng minh với $a,\,b\in\mathbb{Q},$ ta luôn có: $$a^2-b^2=(a+b)(a-b).$$Áp dụng hằng đẳng thức trên, tính các biểu thức:$A=100^2 - 99^2 + 98^2 - 97^2 + 96^2 - 95^2 + ....+ 2^2 - 1^2$$B=(30^2 + 28^2 + 26^2 + ...+ 4^4 + 2^2) - ( 29^2 + 27^2 + 25^2 +....+ 3^2 + 1^2)$
Hằng đẳng thức. Chứng minh với $a,\,b\in\mathbb{Q},$ ta luôn có: $$a^2-b^2=(a+b)(a-b).$$Áp dụng hằng đẳng thức trên, tính các biểu thức:$A=100^2 - 99^2 + 98^2 - 97^2 + 96^2 - 95^2 + ....+ 2^2 - 1^2$$B=(30^2 + 28^2 + 26^2 + ...+ 4^4 + 2^2) - ( 29^2 + 27^2 + 25^2 +....+ 3^2 + 1^2)$
|
|
|
|
sửa đổi
|
giúp em với
|
|
|
|
giúp em với Khảo sát tính đơn điệu của các hàm số:a) $y=x^{3}+3x$b) $y=\frac{2x+1}{x+3}$c) $y=\sqrt{x^{2}+x+2}$d) $y=\left| {x} \right|+1$ $\fbox{Bài toán.}$ Chứng minh rằng hàm số $y=\dfrac{x}{x^2+1}$ đồng biến
trên khoảng $\left(-1;\,1\right),$ nghịch biến trên các khoảng
$(-\infty;\,-1)$ và $(1;\,+\infty).$
Giải: $\bullet$ Tập xác định: $\mathbb{D}=\mathbb{R}$ $\bullet$ $y'=\dfrac{x^2+1-x\times 2x}{\left(x^2+1\right)^2}=\dfrac{-x^2+1}{\left(x^2+1\right)^2}$$y'=0\Leftrightarrow -x^2+1=0\Leftrightarrow x=\pm 1.$ $\bullet$ Ta có bảng biến thiên:Vậy: hàm số đồng biến trên $(-1;\,1)$ và nghịch biến trên các khoảng $(-\infty;\,-1)$ và $(1;\,+\infty).$
giúp em với Khảo sát tính đơn điệu của các hàm số:a) $y=x^{3}+3x$b) $y=\frac{2x+1}{x+3}$c) $y=\sqrt{x^{2}+x+2}$d) $y=\left| {x} \right|+1$
|
|
|
|
sửa đổi
|
giúp em với
|
|
|
|
giúp em với Khảo sát tính đơn điệu của các hàm số:a) $y=x^{3}+3x$b) $y=\frac{2x+1}{x+3}$c) $y=\sqrt{x^{2}+x+2}$d) $y=\left| {x} \right|+1$$\fbox{Bài toán.}$ Chứng minh rằng hàm số $y=\dfrac{x}{x^2+1}$ đồng biến
trên khoảng $\left(-1;\,1\right),$ nghịch biến trên các khoảng
$(-\infty;\,-1)$ và $(1;\,+\infty).$
Giải:$\bullet$ Tập xác định: $\mathbb{D}=\mathbb{R}$$\bullet$ $y'=\dfrac{x^2+1-x\times 2x}{\left(x^2+1\right)^2}=\dfrac{-x^2+1}{\left(x^2+1\right)^2}$$y'=0\Leftrightarrow -x^2+1=0\Leftrightarrow x=\pm 1.$$\bullet$ Ta có bảng biến thiên:Vậy: hàm số đồng biến trên $(-1;\,1)$ và nghịch biến trên các khoảng $(-\infty;\,-1)$ và $(1;\,+\infty).$
giúp em với Khảo sát tính đơn điệu của các hàm số:a) $y=x^{3}+3x$b) $y=\frac{2x+1}{x+3}$c) $y=\sqrt{x^{2}+x+2}$d) $y=\left| {x} \right|+1$$\fbox{Bài toán.}$ Chứng minh rằng hàm số $y=\dfrac{x}{x^2+1}$ đồng biến
trên khoảng $\left(-1;\,1\right),$ nghịch biến trên các khoảng
$(-\infty;\,-1)$ và $(1;\,+\infty).$
Giải: $\bullet$ Tập xác định: $\mathbb{D}=\mathbb{R}$ $\bullet$ $y'=\dfrac{x^2+1-x\times 2x}{\left(x^2+1\right)^2}=\dfrac{-x^2+1}{\left(x^2+1\right)^2}$$y'=0\Leftrightarrow -x^2+1=0\Leftrightarrow x=\pm 1.$ $\bullet$ Ta có bảng biến thiên:Vậy: hàm số đồng biến trên $(-1;\,1)$ và nghịch biến trên các khoảng $(-\infty;\,-1)$ và $(1;\,+\infty).$
|
|
|
|
sửa đổi
|
giúp em với
|
|
|
|
giúp em với Khảo sát tính đơn điệu của các hàm số:a) $y=x^{3}+3x$b) $y=\frac{2x+1}{x+3}$c) $y=\sqrt{x^{2}+x+2}$d) $y=\left| {x} \right|+1$
giúp em với Khảo sát tính đơn điệu của các hàm số:a) $y=x^{3}+3x$b) $y=\frac{2x+1}{x+3}$c) $y=\sqrt{x^{2}+x+2}$d) $y=\left| {x} \right|+1$ $\fbox{Bài toán.}$ Chứng minh rằng hàm số $y=\dfrac{x}{x^2+1}$ đồng biến
trên khoảng $\left(-1;\,1\right),$ nghịch biến trên các khoảng
$(-\infty;\,-1)$ và $(1;\,+\infty).$
Giải:$\bullet$ Tập xác định: $\mathbb{D}=\mathbb{R}$$\bullet$ $y'=\dfrac{x^2+1-x\times 2x}{\left(x^2+1\right)^2}=\dfrac{-x^2+1}{\left(x^2+1\right)^2}$$y'=0\Leftrightarrow -x^2+1=0\Leftrightarrow x=\pm 1.$$\bullet$ Ta có bảng biến thiên:Vậy: hàm số đồng biến trên $(-1;\,1)$ và nghịch biến trên các khoảng $(-\infty;\,-1)$ và $(1;\,+\infty).$
|
|