|
giải đáp
|
quy tắc đếm
|
|
|
Lời giải này có yêu cầu trả vỏ sò để xem. Bạn hãy link trên để vào xem chi tiết
|
|
|
|
|
giải đáp
|
Giải phương trình
|
|
|
Đặt $t$ = \({\log _2}x \Leftrightarrow x = {2^t}\) Phương trình đã cho
được viết lại thành (**) và ta có các tương đương \({\left( {2 + \sqrt 2
} \right)^t} + {2^t}.{\left( {2 - \sqrt 2 } \right)^t} = 1 +
{4^t}\left( {**} \right) \Leftrightarrow {\left( {2 + \sqrt 2 }
\right)^{2t}} + {2^t}.{\left( {2 - \sqrt 2 } \right)^t}{\left( {2 +
\sqrt 2 } \right)^t}\) \( = {\left( {2 + \sqrt 2 } \right)^t} + {4^t}.{\left( {2 + \sqrt 2 } \right)^t}\) \(
\Leftrightarrow {\left( {2 + \sqrt 2 } \right)^{2t}} + {4^t} = {\left(
{2 + \sqrt 2 } \right)^t} + {4^t}{\left( {2 + \sqrt 2 } \right)^t}
\Leftrightarrow {\left( {2 + \sqrt 2 } \right)^t}.\left( {{{\left( {2 +
\sqrt 2 } \right)}^t} - {4^t}} \right)\) \( = {\left( {2 + \sqrt 2 } \right)^t} - {4^t}\) \(
\Leftrightarrow \left( {{{\left( {2 + \sqrt 2 } \right)}^t} - {4^t}}
\right)\left( {{{\left( {2 + \sqrt 2 } \right)}^t} - 1} \right) = 0\) \(
\Leftrightarrow \left( {{{\left( {\frac{{2 + \sqrt 2 }}{4}} \right)}^t}
- 1} \right)\left( {{{\left( {2 + \sqrt 2 } \right)}^t} - 1} \right) = 0
\Leftrightarrow t = 0 \Leftrightarrow x = {2^0} = 1\) vậy x=1
|
|
|
|
giải đáp
|
Giải hộ e bài này nữa ạ, hic đã cho căn thức rùi lại còn có tham số nữa chứ >"<
|
|
|
$1$. Điều kiện \(x \ge 2;y \ge 2\) Khi đó hệ tương đương \(\left\{ \begin{array}{l} x + y - 1 + 2\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {y - 2} \right)} = m\left( 1 \right)\\ x + y - 1 + 2\sqrt {\left( {y + 1} \right)\left( {x - 2} \right)} = m\left( 2 \right) \end{array} \right.\) Trừ
$(1)$ cho $(2)$, vế với vế ta được: \(\sqrt {\left( {x + 1}
\right)\left( {y - 2} \right)} = \sqrt {\left( {y + 1} \right)\left( {x
- 2} \right)} \Leftrightarrow x = y\) Khi đó hệ trở thành \(\left\{ \begin{array}{l} x = y\\ \sqrt {x + 1} + \sqrt {x - 2} = \sqrt m \left( 3 \right) \end{array} \right.\)
Khi $m = 9$ thì $(3)$ có nghiệm $x = 3$ \( \Rightarrow y = 3\) Vậy khi $m = 9$ thì hệ có nghiệm $(3, 3)$
$2$.
Đặt \(f\left( x \right) = \sqrt {x + 1} + \sqrt {x - 2} \), khi đó
\(f\left( x \right) \ge \sqrt 3 ,\forall x \ge 2\) và \(f\left( 2
\right) = \sqrt 3 \) Ta có \(f'\left( x \right) = \frac{1}{{2\sqrt {x
+ 1} }} + \frac{1}{{2\sqrt {x - 2} }} > 0,\forall x \ge 2
\Rightarrow f\left( x \right)\) tăng trên \(\left[ {2; + \infty }
\right]\) Do đó phương trình \(\sqrt m = f\left( x \right)\) có
nghiệm \( \Leftrightarrow \sqrt m \ge f\left( 2 \right) = \sqrt 3
\Leftrightarrow m \ge 3\)
|
|
|
|
bình luận
|
giá trị max, min các bạn vào xem bài giải rồi sai sót chỗ nào thì comment nhé.:x
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
giá trị max, min
|
|
|
$a)$ Ta có : $sinx +2cosx-42\leq -39$ Do $-1\leq sinx\leq 1$ và $-1\leq cosx\leq 1$ TXĐ: $D = R$ Gọi $y_0$ là một giá trị của hàm số $\Leftrightarrow y_0=\frac{cosx-sinx+1}{sinx+2cosx-42}$ có nghiệm $\Leftrightarrow y_0(sinx+2cosx-42)=cosx-sinx+1$ có nghiệm $\Leftrightarrow (y_0+1)sinx+(2y_0-1)cosx=4y_0+1$ có nghiệm $\Leftrightarrow (y_0+1)^2+(2y_0-1)^2\geq (4y_0+1)^2$ $11y_0^2+10y_0-1\leq 0$ $\Leftrightarrow -1\leq y_0\leq 1/11$ $\Rightarrow $ Giá trị lớn nhất (GTLN) : $1/11$ giá trị nhỏ nhất (GTNN) : $-1$ $b)$ có: $2+cosx\geq 1$ Do $(-1\leq cosx\leq 1)$ TXĐ : $D=R$ Gọi $y_0$ là một giá trị của hàm số $\Leftrightarrow y_0=\frac{3sinx}{2+cosx}$ có nghiệm $\Leftrightarrow (2+cosx)y_0=3sinx$ có nghiệm $\Leftrightarrow 3sinx-y_0cosx=2y_0$ có nghiệm $\Leftrightarrow 3^2+(-y_0)^2\geq (2y_0)^2$ $\Leftrightarrow 3y_0^2\leq 9$ $\Leftrightarrow -\sqrt{3}\leq y_0\leq \sqrt{3}$ $\Rightarrow $ GTLN : $\sqrt{3}$ GTNN : $-\sqrt{3}$
|
|
|
|
|
|
|
bình luận
|
Chứng minh BĐT he. chip chip ah, mình vừa gủi theo đường chim bay rồi đấy.
|
|
|
|
|
|