|
|
giải đáp
|
tìm giá trị lôga
|
|
|
|
Hàm số xác định $\forall X \in R$ khi $\begin{array}{l} {\log _3}({X^2} - 2X + 3m) > 0,\forall X \in R\\ \Leftrightarrow {X^2} - 2X + 3m > 1,\forall X \in R \Leftrightarrow {X^2} - 2X + 3m - 1 > ,\forall X \in R \end{array}$ Vì $a = 1 > 0$nên ${\Delta ^/} < 0 \Leftrightarrow 1 - (3m - 1) < 0 \Leftrightarrow m < \frac{2}{3}$ với $m > \frac{2}{3},$, hàm số xác định$\forall X \in R$
|
|
|
|
giải đáp
|
tìm giá trị m
|
|
|
|
Viết lại $(1) \Leftrightarrow Q(x)=(x^2+1)[(1-\frac{m^2}{9})x^2+(m+3)x+\frac{9}{4}]$ Gọi $f(x)=(1-\frac{m^2}{9})x^2+(m+3)x+\frac{9}{4}$ Để ý: $x^2+1>0 \forall x \in R$ nên $Q(x) \geq 0, \forall x \in R \Leftrightarrow f(x) \geq 0, \forall x \in R (*)$ * Trường hợp 1: $1-\frac{m^2}{9}=0 \Leftrightarrow m=\pm 3$ + Với $m=-3, f(x)=\frac{9}{4}>0, \forall x \in R \Rightarrow m=-3$ là một giá trị phải tìm $(2)$ + Với $m=3, f(x)=6x+\frac{9}{4} \geq 0 \Leftrightarrow x \geq -\frac{3}{8} \Rightarrow m=3$ không thích hợp $(3)$ * Trường hợp 2: $1-\frac{m^2}{9} \neq 0 \Leftrightarrow m \neq \pm 3$. Khi đó $f(x) \geq 0, \forall x \in R$ $\Leftrightarrow \begin{cases}a>0 \\ \Delta \leq 0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}1-\frac{m^2}{9}>0 \\ (m+3)^2-9(1-\frac{m^2}{9}) \leq 0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}|m|<3 \\ 2m(m+3) \leq 0 \end{cases} \Leftrightarrow -3<m \leq 0 (4)$ Từ $(2),(3),(4)$ suy ra tập hợp các gái trị phải tìm của $m$ là $-3 \leq m \leq 0$
|
|
|
|
giải đáp
|
bất phương trình
|
|
|
|
Viết lại $\cos 2x+m\cos x+4 \geq 0 \Leftrightarrow 2\cos^2 x+m\cos x+3 \geq 0$ Đặt $t=\cos x, |t| \leq 1$, Bất phương trình $(1)$ trở thành $2t^2+mt+3 \geq 0$ Bất phương trình $(1)$ nghiệm $\forall x \in R \Leftrightarrow f(t)=2t^2+mt+3 \geq 0, \forall t \in [-1;1]$ Điều đó có khi và chỉ khi $m$ nghiệm một trong hai trường hợp sau * Trường hợp 1: $\Delta \leq 0 \Leftrightarrow m^2-24 \leq 0 \Leftrightarrow |m| \leq \sqrt{24} (2)$ * Trường hợp 2: $\begin{cases}\Delta>0 \\ f(\pm 1) \geq 0 \\ (\frac{S}{2}+1)(\frac{S}{2}-1)>0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}|m|>\sqrt{24} \\ 5\pm m \geq 0 \\ S^2-4>0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}|m|>\sqrt{24} \\ |m|\leq 5 \\ m^2-16>0 \end{cases} \Leftrightarrow \sqrt{24} <|m| \leq 5 (3)$ Từ $(2)$ và $(3)$ ta có: $|m| \leq 5$ là tập hợp các giá trị phải tìm của $m$
|
|
|
|
giải đáp
|
diện tích thiết diên
|
|
|
|
Lời giải này có yêu cầu trả vỏ sò để xem. Bạn hãy link trên để vào xem chi tiết
|
|
|
|
giải đáp
|
tìm giá trị nhỏ nhất
|
|
|
|
Điều kiện xác định: $\begin{cases} - x^{2} +4x+21 \geq 0 \\ - x^{2}
+3x +10 \geq 0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} -3 \leq x \leq
7 \\ -2 \leq x \leq 5 \end{cases} $ $\Leftrightarrow -2 \leq x \leq 5 \Rightarrow $ tập xác định của hàm số là $D=[-2;5]$ Do $- x^{2} +4x+21- \left( - x^{2} +3x +10 \right) = x+11>0 $ trên D nên $y>0$ $y= \sqrt{ \left( x+3 \right) \left( 7-x \right) }- \sqrt{ \left( x+2 \right) \left( 5-x \right) }>0$ $\Rightarrow y^{2}=x^{2} – x^{2} +4x+21+\left( - x^{2} +3x +10 \right) $ $-2 \sqrt{ \left( x+3 \right) \left( 7-x \right) \left( x+2 \right) \left( 5-x \right) }$ $= \left( - x^{2} +2x+15 \right) + \left(- x^{2} +5x+14 \right) $ $- 2 \sqrt{ \left( x+3 \right) \left( 7-x \right) \left( x+2 \right) \left( 5-x \right) }+2$
$= [ \sqrt{ \left( x+3 \right) \left( 5-x \right) }-
\sqrt{ \left( x+2 \right) \left( 7-x \right) }]^{2}+2 \geq 2$ Vậy giá trị nhỏ nhất của y là $ \sqrt{ 2}$ đạt được khi và chỉ khi $\sqrt{ \left( x+3 \right) \left( 5-x \right) }= \sqrt{ \left( x+2 \right) \left( 7-x \right) }$ $\Leftrightarrow$$ - x^{2} +2x+15 = - x^{2} +5x+14 \Leftrightarrow 3x=1 \Leftrightarrow x= \frac{ 1}{3}$
|
|
|
|
giải đáp
|
Giải và biện luận phương trình theo tham số a
|
|
|
|
- Nếu $a < 0$ thì phương trình vô nghiệm - Nếu \(a \ge 0\) thì với điều kiện\(\left\{ \begin{array}{l} x + 1 \ge 0\\ 1 - x \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 \le 0 \le 1 \Leftrightarrow {x^2} \le 1 \Leftrightarrow 1 - {x^2} \ge 0\) Phương
trình\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {x + 1} + \sqrt {1 - x} }
\right)^2} = {a^2} \Leftrightarrow 2 + 2\sqrt {1 - {x^2}} = {a^2}
\Leftrightarrow 2\sqrt {1 - {x^2}} = {a^2} - 2\) + Nếu \({a^2} - 2 < 0\) thì phương trình vô nghiệm +
Nếu \({a^2} - 2 \ge 0 \Leftrightarrow 1 - {x^2} = {\left( {\frac{{{a^2}
- 2}}{2}} \right)^2}\)( thỏa mãn điều kiện \(1 - {x^2} \ge 0\)) \(
\Leftrightarrow {x^2} = 1 - {\left( {\frac{{{a^2} - 2}}{2}} \right)^2} =
\frac{{ - {a^4} + 4{a^2}}}{4} = \frac{{ - {a^2}\left( {{a^2} - 4}
\right)}}{4} \Leftrightarrow x = \pm \frac{1}{2}\sqrt { - {a^2}\left(
{{a^2} - 4} \right)} \) với điều kiện \( - {a^2}\left( {{a^2} - 4}
\right) \ge 0\)\( \Leftrightarrow 0 \le {a^2} \le 4\) do điều kiện đang
xét \( \Leftrightarrow 2 \le {a^2} \le 4 \Leftrightarrow \sqrt 2 \le
|a| \le 2 \Leftrightarrow \sqrt 2 \le a \le 2\) Tóm lại: - Nếu \(a < \sqrt 2\) hoặc \(a > 2\) thì phương trình vô nghiệm - Nếu \(\sqrt 2 \le a \le a\) thì phương trình có $2$ nghiệm \(x = \pm \frac{1}{2}\sqrt {4{a^2} - {a^4}}\)
|
|
|
|
giải đáp
|
giải phương trình
|
|
|
|
Điều kiện: $-1\leq x\leq 1$ * Nếu $ -1\leq x< 0$ thì VT$ <0<$VP * Nếu $0\leq x\leq 1$. Đặt $x=\cos \varphi (0\leq \varphi<\frac{\pi}{2})$ PT $\Leftrightarrow \sqrt{1+\sin \varphi}(2\sqrt{2}\cos^3 \frac{\varphi}{2}-2\sqrt{2}\sin^3\frac{\varphi}{2})=2+\sin\varphi$
$\Leftrightarrow 2\sqrt{2}(\sin \frac{\varphi}{2}+\cos
\frac{\varphi}{2})(\cos \frac{\varphi}{2}-\sin
\frac{\varphi}{2})(1+\frac{1}{2}\sin\varphi)=2+\sin\varphi$
$\Leftrightarrow
2\sqrt{2}\cos \varphi(1+\frac{1}{2}\sin\varphi)=2+\sin\varphi
\Leftrightarrow \sin\varphi=\frac{1}{\sqrt{2}}\Rightarrow
\cos\varphi=\frac{1}{\sqrt{2}}$( do $\cos\varphi\geq 0$) Vậy $x=\frac{\sqrt{2}}{2}$ là nghiệm duy nhất của phương trình
|
|
|
|
giải đáp
|
hàm số logarit
|
|
|
|
Đặt :$\begin{array}{l} t = \cos X, - 1 \le t \le 1\\ \Rightarrow c{\rm{os}}2X + m.\cos X + 4 = 2{\cos ^2}X - 1 + m.\cos X + 4 = 2{t^2} + mt + 3 \end{array}$ Hàm số $(1)$ xác định $\begin{array}{l} \forall X \in R\\ \Leftrightarrow 2{t^2} + mt + 3 > 0\\ \forall t \in \left[ { - 1,1} \right] \end{array}$ Đặt $f(t) > 0\forall t \in \left[ { - 1,1} \right]$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \Delta < 0(2)\\ \left\{ \begin{array}{l} \Delta \ge 0\\ \left[ \begin{array}{l} - 1 < 1 < {t_1} < {t_2}\\ {t_1} \le {t_2} < - 1 < 1 \end{array} \right. \end{array} \right.(3) \end{array} \right.$ Ta có: $\Delta = {m^2} - 24;f(1) = m + 5;f( - 1) = - m + 5$ (HV-18) $\begin{array}{l} (2) \Leftrightarrow - 2\sqrt 6 < m < 2\sqrt 6 \\ (3) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left\{ {m \le - 2\sqrt 6 } \right. \vee m \ge 2\sqrt 6 \vee m \ge 2\sqrt 6 \\ \left\{ \begin{array}{l} f(1) > 0\\ \frac{s}{2} - 1 > 0 \end{array} \right. \vee \left\{ \begin{array}{l} f( - 1) > 0\\ \frac{s}{2} + 1 < 0 \end{array} \right. \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} f(1) > 0\\ \frac{s}{2} - 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m + 5 > 0\\ - \frac{m}{4} - 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 5 < m < - 4\\ \left\{ \begin{array}{l} f( - 1) > 0\\ \frac{s}{2} + 1 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m + 5 > 0\\ - \frac{m}{4} + 1 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow 4 < m < 5\\ suy\,\,ra\,\,\,(3) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 5 < m \le - 2\sqrt 6 \\ 2\sqrt 6 \le m \le 5 \end{array} \right.(5) \end{array}$ Hợp các tập nghiệm ở $(4)$và $(5)$ ta có $ - 5 < m < 5$. Vậy ${\rm{D = ( - 5, 5)}}$
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
tọa độ
|
|
|
|
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 1. Trên các tia $AA', AB,
AD$ lần lượt lấy các điểm M, N, P khác A sao cho $AM=m, AN=n, AP=p$ 1. Tìm sự liên hệ giữa m, n, p sao cho mặt phẳng (MNP) đi qua C' của hình lập phương 2.
Trong trường hợp mặt phẳng (MNP) luôn đi qua C, hãy tìm thể tích bé
nhất của tứ diện AMNP. Khi đó tứ diện AMNP có tính chất gì?.
|
|
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
Giải giúp mình với nhé , sẽ có báo đáp, hi
|
|
|
|
Ta có: u3−3u≤v3−3v+4 ⇔u3−3u−2≤v3−3v+2⇔ (u+1)2(u−2)≤(v−1)2(v+2) ⇔ (u+1)2[(u+1)−3]≤(v−1)2[(v−1)+3] ⇔ (u+1)3−3(u+1)2≤ (v−1)3+3(v−1)2 Đặt x=u+1,y=v−1 thì: BĐT ⇔ x3−3x2≤y3+3y2⇔ x3−y3≤3(x2+y2) Ta có: x−y=(u−v)+2≤2 ⇒(x−y)(x2+xy+y2)≤2(x2+xy+y2)=2(x2+y2)+2xy ≤2(x2+y2)+(x2+y2)=3(x2+y2)⇒x3−y3≤3(x2+y2)( đpcm) Dấu bằng xảy ra ⇔ x=y=0⇔ u=−1,v=1
|
|