|
đặt câu hỏi
|
Vectơ
|
|
|
Cho tam giác $\Delta ABC$ .Tìm cặp số $(x, y)$ trong mỗi trường hợp sau: $1) (x+y-2)\overrightarrow{AB}+(x-2y)\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{0} $. $2) (x^2-9)\overrightarrow{AB} +(x+y+1)\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{0} $. $3) (x+y+a-1)\overrightarrow{AB} +(2xy-5-a^2-2a)\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{0},a $ là số thực cho trước.
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Phương trình bậc hai
|
|
|
Không giải phương trình, chứng tỏ các phương trình sau luôn có hai nghiệm phân biệt: $a) (x-1)(x-3)+(x-2)(x-4)=0 b) (2x-1)(x+3)+x^2-4=0$ $c) (x+2)(x-5)+mx(x+3)=0$ với $m$ là tham số.
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Nghiệm của PT bậc hai
|
|
|
Với giá trị nào của $m$ thì các phương trình sau có hai nghiệm trái dấu: $a) x^2-2(m+4)x-3m+2=0$ $b) -x^2-3(m-7)x+2m-3=0$ $c) (m-2)x^2+2mx+3m-4=0$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Biện luận nghiệm của bất pt:
|
|
|
Với các giá trị nào của $m$ thì bất phương trình sau vô nghiệm với mọi $x$. $a) (m-2)x^2-2mx+3m-4>0 b) (2m-1)x^2-2x+4m-3<0$.
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Giải bất phương trình:
|
|
|
Giải bất phương trình: $\frac{1}{x^2+3x+2}+ \frac{1}{x^2+5x+6}+ \frac{1}{x^2+7x+12}+\frac{1}{x^2+9x+20}<-1 $
|
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Giải hệ pt
|
|
|
Giải hệ phương trình: $a) \begin{cases}x^2+y^2-xy=61 \\ x+y-\sqrt{xy}
=7 \end{cases} b) \begin{cases}2x^2-3xy+y^2-3=0
\\x^2-2xy-2y^2-6=0 \end{cases} $
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Giải và biện luận phương trình chứa tham số m
|
|
|
Cho phương trình: $mx^2-2(m+1)x+m+2=0$ a) Giải phương trình. b) Xác định giá trị tham số $m$ để phương trình có một nghiệm gấp đôi nghiệm kia. c) Xác định $m$ để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn hệ thức sau: $x_1+x_2-3x_1x_2=0.$ d) Viết phương trình bậc hai theo ẩn $y$ với $y_1=x_1^2; y_2=x_2^2.$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Dãy số
|
|
|
Cho dãy số $(u_n)$ với $u_n=\sin\frac{n\pi}{6}+\cos \frac{n\pi}{3} $ a) Hãy tính $u_1,u_2,u_5,u_4$. b) Chứng minh rằng: $u_{n+12}=u_{n+24}=u_n$ với $n \geq 1$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Biện luận phương trình
|
|
|
Cho phương trình: $(m+2)x^2 -2(m-1)x+4=0$ a) Với giá trị nào của $m$ thì phương trình có nghiệm duy nhất. b) Giải phương trình với $m=0; m=9; m=-3$. c) Với giá trị nào của $m$ thì phương trình có nghiệm kep. Tính nghiệm kép.
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Biện luận phương trình
|
|
|
Giải và biện luận phương trình sau theo tham số $m$: $\frac{2m+5}{x-2}+m-5=0 $
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Biện luận phương trình
|
|
|
Cho phương trình: $(2m-1)x^2-2x+4m-3=0$ a) Với giá trị nào của $m$ thì phương trình có nghiệm duy nhất. b) Với giá trị nào của $m$ thì phương trình có nghiệm kép? Tính nghiệm kép.
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài tập về phương trình trùng phương
|
|
|
Giải các phương trình: a) $2x - 9 \sqrt{x} +4 = 0 ; b)(x^2-x)^2 - 14 (x^2 -x)+24 = 0$ $c) (x+3)^4 + (x+5)^4 = 2 d) (x+6)(x-4)(x+3)(x-1)+110= 0$ $e) x^4 - 5x^3 + 8x^2 - 5x +1 = 0$
|
|