|
sửa đổi
|
Help
|
|
|
Help \int\limits_{0}^{2\pi }\sqrt{1+sin2x}
Help $\int\limits_{0}^{2\pi}\sqrt{1+ \sin2x} dx$
|
|
|
sửa đổi
|
Giải giúp mình với
|
|
|
Giải giúp mình với \int\limits_{0}^{2} \frac{2x^{3}-3x^{2}+x}{\sqrt{x^{2}+x+1}}
Giải giúp mình với $\int\limits_{0}^{2} \frac{2x^{3}-3x^{2}+x}{\sqrt{x^{2}+x+1}} $
|
|
|
sửa đổi
|
giải giúp mình nhé
|
|
|
giải giúp mình nhé \int\limits_{-1}^{1}\frac{dx}{1+x+\sqrt{1+x^{2}}}
giải giúp mình nhé $\int\limits_{-1}^{1}\frac{dx}{1+x+\sqrt{1+x^{2}}} $
|
|
|
sửa đổi
|
Giải giúp mình với!!
|
|
|
I=∫dx√4x2−4x+2=∫dx√(2x−1)2+1Đặt 2x−1=tant⇒dx=dt2cos2t⇒I=12∫dtcos2t√tan2t+1=12∫dtcos2t√1cos2t=12∫dtcost$=\frac{1}{2}\int\limits\frac{\cos tdt}{1-\sin^2t}$$=-\frac{1}{2}\int\limits\frac{d(sint)}{sin^2t-1}$$=-\frac{1}{2}\int\limits(\frac{1}{sint-1}-\frac{1}{sint+1})d(sint)$$=\frac{1}{2}\int\limits(\frac{1}{sint+1}-\frac{1}{sint-1})d(sint)$$=\frac{1}{2}ln\left| {\frac{sint+1}{sint-1}} \right|+C$
I=∫dx√4x2−4x+2=∫dx√(2x−1)2+1Đặt 2x−1=tant⇒dx=dt2cos2t⇒I=12∫dtcos2t√tan2t+1=12∫dtcos2t√1cos2t=12∫dtcost$=\frac{1}{2}\int\limits\frac{\cos tdt}{1-\sin^2t}=\frac{1}{2}\int\limits\frac{d(\sin x)}{1-\sin^2x}$$=\frac{1}{4}\int\limits(\frac{1}{1-\sin x}+\frac{1}{1+\sin x})d(\sin x)$$=\frac{1}{4}(-\ln|{1-\sin x}|+\ln|1+\sin x|)=\frac{1}{4}\ln|\frac{1+\sin x}{1-\sin x}|+C$
|
|
|
sửa đổi
|
Giải giúp mình với!!
|
|
|
∫(2x3−x)dxx4−x2=∫2x2−1x(x−1)(x+1)dx=∫(1x+12(x−1)+12(x+1))dx=ln|x|+12ln|x−1|+12ln|x+1|+C
$I=\int\limits\frac{(2x^3-x)dx}{x^4-x^2}=\int\limits\frac{2x^2-1}{x(x-1)(x+1)}dx=\int\limits(\frac{1}{x}+\frac{1}{2(x-1)}+\frac{1}{2(x+1)})dx$$=\ln|x|+\frac{1}{2}\ln|x-1|+\frac{1}{2}\ln|x+1|+C$
|
|
|
sửa đổi
|
Tính nguyên hàm
|
|
|
Tính nguyên hàm ∫sinxcosx√sin2x+1
Tính nguyên hàm $\int\limits\frac{\sin x}{\cos x\sqrt{\sin^2 x+1}} dx$
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm nguyên hàm
|
|
|
Tìm nguyên hàm $\int\limits\frac{\sqrt{x^2+2}}{x^2-1} dx$
|
|
|
sửa đổi
|
Tính nguyên hàm
|
|
|
I=∫dx2x√2x+1. Đặt t=√2x+1⇒t2=2x+1⇒tdt=dx$\Rightarrow I=\int\limits\frac{tdt}{(t^2-1)t}=\int\limits\frac{dt}{t^2-1}=\frac{1}{2}\ln|\frac{t-1}{t+1}|+C=$
I=∫dx2x√2x+1. Đặt t=√2x+1⇒t2=2x+1⇒tdt=dx⇒I=∫tdt(t2−1)t=∫dtt2−1=12ln|t−1t+1|+C
|
|
|
sửa đổi
|
Hình không gian lớp 11(mình cần gấp,giúp mình với!!)
|
|
|
Hình không gian lớp 11(mình cần gấp,giúp mình với!!) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân với 2 đáy là AD,BC, 2 đường chéo AC,BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại I, AD=2√2a,BC=a√2. (SAB) là tam giác cân đỉnh S và thuộc mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy, (SAC) tạo với mặt đáy góc 60 độ.Tính chiều cao hình chóp, khoảng cách từ D đến (SAB) và tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SB và AE( với E là trung điểm CD).
Hình không gian lớp 11(mình cần gấp,giúp mình với!!) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân với 2 đáy là AD,BC, 2 đường chéo AC,BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại I, AD=2√2a,BC=a√2. (SAB) là tam giác cân đỉnh S và thuộc mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy, (SAC) tạo với mặt đáy góc 60 độ.Tính chiều cao hình chóp, khoảng cách từ D đến (SAB) và tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SB và AE( với E là trung điểm CD).
|
|
|
sửa đổi
|
Hình không gian lớp 11(mình cần gấp,giúp mình với!!)
|
|
|
Hình không gian lớp 11(mình cần gấp,giúp mình với!!) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân với 2 đáy là AD,BC, 2 đường chéo AC,BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại I, AD=2\sqrt{2}a, BC=a\sqrt{2}. (SAB) là tam giác cân đỉnh S và thuộc mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy, (SAC) tạo với mặt đáy góc 60 độ.Tính chiều cao hình chóp, khoảng cách từ D đến (SAB) và tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SB và AE( với E là trung điểm CD).
Hình không gian lớp 11(mình cần gấp,giúp mình với!!) Cho hình chóp $S.ABCD $ có đáy $ABCD $ là hình thang cân với 2 đáy là $AD,BC $, 2 đường chéo $AC,BD $ vuông góc với nhau và cắt nhau tại $I $, $AD=2\sqrt{2}a, BC=a\sqrt{2} $. $(SAB) $ là tam giác cân đỉnh $S $ và thuộc mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy, $(SAC) $ tạo với mặt đáy góc 60 độ.Tính chiều cao hình chóp, khoảng cách từ $D $ đến $(SAB) $ và tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng $SB $ và $AE $( với $E $ là trung điểm $CD $).
|
|
|
sửa đổi
|
Giusp tớ 1 câu đang cần gấp
|
|
|
Xét pt hoành độ giao điểm của (C) và d: 2x−1x−1=2x+m(x≠1)⇔2x2−(4−m)x−m+1=0 (1)Để d cắt (C) tại 2 điểm pb A,B thì pt (1) phải có 2 nghiệm pb khác 1Đk: {Δ>02−(4−m)−m+1≠0⇔{m2+8>0−1≠0 (luôn đúng)⇒ hệ nghiệm đúng mọi mGọi A(x1;2x1+m),B(x2;2x2+m)⇒ Theo Vi-et ta có: {x1+x2=4−m2x1.x2=1−m2Ta có SOAB=√3⇔12OA.OB=√3⇔OA.OB=2√3(Đến đây bạn tự tính tiếp nhé, thay vào, sau đó thay vi-et vào là ra)
Xét pt hoành độ giao điểm của (C) và d: 2x−1x−1=2x+m(x≠1)⇔2x2−(4−m)x−m+1=0 (1)Để d cắt (C) tại 2 điểm pb A,B thì pt (1) phải có 2 nghiệm pb khác 1Đk: {Δ>02−(4−m)−m+1≠0⇔{m2+8>0−1≠0 (luôn đúng)⇒ hệ nghiệm đúng mọi m
|
|
|
sửa đổi
|
Một bài hình rất chi là ... @@
|
|
|
Một bài hình rất chi là ... @@ Cho \Delta ABC nội tiếp đường tròn (O;R)Với 3 góc nhọn của tam giác biết góc $\widehat{BAC}=60 và \widehat{BOC}=2\widehat{BAC}=120 bán kính R=3,(003).Tính đường cao AH $
Một bài hình rất chi là ... @@ Cho $\Delta ABC $ nội tiếp đường tròn $(O;R) Với 3 góc nhọn của tam giác biết góc \widehat{BAC}=60 $ và $\widehat{BOC}=2\widehat{BAC}=120 $ bán kính R=3,(003).Tính đường cao AH
|
|
|
sửa đổi
|
Hệ phương trình mũ
|
|
|
Hệ phương trình mũ \begin{cases}2^{x+1}+\sqrt{3-2^{y}} = 5 \\ 2^{y+1} +\sqrt{3-2^{x}}=5 \end{cases} \begin{array}{l} 2^{x+1}+\sqrt{3-2^{y}} = 5 \\ 2^{y+1} +\sqrt{3-2^{x}}=5 \end{array}
Hệ phương trình mũ \begin{cases}2^{x+1}+\sqrt{3-2^{y}} = 5 \\ 2^{y+1} +\sqrt{3-2^{x}}=5 \end{cases}
|
|
|
sửa đổi
|
Hệ phương trình mũ
|
|
|
Hệ phương trình mũ \begin{array}{l} 2^{x+1}+\sqrt{3-2^{y}} = 5 \\ 2^{y+1} +\sqrt{3-2^{x}}=5 \end{array}
Hệ phương trình mũ \begin{cases}2^{x+1}+\sqrt{3-2^{y}} = 5 \\ 2^{y+1} +\sqrt{3-2^{x}}=5 \end{cases} \begin{array}{l} 2^{x+1}+\sqrt{3-2^{y}} = 5 \\ 2^{y+1} +\sqrt{3-2^{x}}=5 \end{array}
|
|
|
sửa đổi
|
Giusp tớ 1 câu đang cần gấp
|
|
|
Xét pt hoành độ giao điểm của (C) và d: \frac{2x-1}{x-1}=2x+m (x\neq 1)\Leftrightarrow 2x^2-(4-m)x-m+1=0 (1)Để d cắt (C) tại 2 điểm pb A,B thì pt (1) phải có 2 nghiệm pb khác 1Đk: \begin{cases}\Delta >0 \\ 2-(4-m)-m+1\neq 0 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}m^2+8>0 \\ -1\neq0\end{cases} (luôn đúng)\Rightarrow hệ nghiệm đúng mọi mGọi A(x_1;2x_1+m), B(x_2;2x_2+m)\Rightarrow Theo Vi-et ta có: \begin{cases}x_1+x_2=\frac{4-m}{2} \\ x_1.x_2=\frac{1-m}{2}\end{cases}Ta có $S_{OAB}=\sqrt{3}\Leftrightarrow \frac{1}{2}OA.OB=\sqrt{3}\Leftrightarrow OA.OB=\frac{\sqrt{3}}{2}$(Đến đây bạn tự tính tiếp nhé, thay vào, sau đó thay vi-et vào là ra)
Xét pt hoành độ giao điểm của (C) và d: \frac{2x-1}{x-1}=2x+m (x\neq 1)\Leftrightarrow 2x^2-(4-m)x-m+1=0 (1)Để d cắt (C) tại 2 điểm pb A,B thì pt (1) phải có 2 nghiệm pb khác 1Đk: \begin{cases}\Delta >0 \\ 2-(4-m)-m+1\neq 0 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}m^2+8>0 \\ -1\neq0\end{cases} (luôn đúng)\Rightarrow hệ nghiệm đúng mọi mGọi A(x_1;2x_1+m), B(x_2;2x_2+m)\Rightarrow Theo Vi-et ta có: \begin{cases}x_1+x_2=\frac{4-m}{2} \\ x_1.x_2=\frac{1-m}{2}\end{cases}Ta có $S_{OAB}=\sqrt{3}\Leftrightarrow \frac{1}{2}OA.OB=\sqrt{3}\Leftrightarrow OA.OB=2\sqrt{3}$(Đến đây bạn tự tính tiếp nhé, thay vào, sau đó thay vi-et vào là ra)
|
|