|
|
sửa đổi
|
hoán vị 11(2)
|
|
|
|
Bài toán thực ra mình thấy chưa chặt chẽ lắm, bởi nếu giá sách vô tư chỗ xếp thì không sao, nhưng nếu chỉ có đủ 30 chỗ cho 30 tập sách thì lại giải kiểu khác, thôi mình chọn vô tư chỗ cho dễ :D hiheCoi tập $1$ và $2$ đứng liền nhau ký hiệu là $a$ khi đó số phần tử là $29$, xếp $29$ tập này có $29!$ cách, lại có $2!$ cách xếp tập $1$ và $2$. Vậy có $2!. 29!$ cách xếp 2 tập đứng kề nhauÝ b. Xếp $30$ tập có $30!$ cách ( trong dó có cả số cách xếp tập 5 và 6 kề + không kề nhau)Coi tập $5$ và $5$ đứng liền nhau ký hiệu là $a$ khi đó số phần tử là $29$, xếp $29$ tập này có $29!$ cách, lại có $2!$ cách xếp tập $5$ và $5$. Vậy có $2!. 29!$ cách xếp 2 tập đứng kề nhauVậy có $30! - 2!.29!$ cash xếp 2 tập 5 và 6 không kề nhau
Bài toán thực ra mình thấy chưa chặt chẽ lắm, bởi nếu giá sách vô tư chỗ xếp thì không sao, nhưng nếu chỉ có đủ 30 chỗ cho 30 tập sách thì lại giải kiểu khác, thôi mình chọn vô tư chỗ cho dễ :D hiheCoi tập $1$ và $2$ đứng liền nhau ký hiệu là $a$ khi đó số phần tử là $29$, xếp $29$ tập này có $29!$ cách, lại có $2!$ cách xếp tập $1$ và $2$. Vậy có $2!. 29!$ cách xếp 2 tập đứng kề nhauÝ b. Xếp $30$ tập có $30!$ cách ( trong dó có cả số cách xếp tập 5 và 6 kề + không kề nhau)Coi tập $5$ và $6$ đứng liền nhau ký hiệu là $a$ khi đó số phần tử là $29$, xếp $29$ tập này có $29!$ cách, lại có $2!$ cách xếp tập $5$ và $6$. Vậy có $2!. 29!$ cách xếp 2 tập đứng kề nhauVậy có $30! - 2!.29!$ cash xếp 2 tập 5 và 6 không kề nhau
|
|
|
|
sửa đổi
|
GTNN GTLN
|
|
|
|
GTNN GTLN tìm GTNN của X- \frac{9}{X-1} -3 timg GTLN của \frac{1}{1+\sqrt{1+ Xx^{2}}}
GTNN GTLN tìm GTNN của $X- \frac{9}{X-1} -3 $timg GTLN của $\frac{1}{1+\sqrt{1+x^{2}}} $
|
|
|
|
sửa đổi
|
nguyên hàm 12
|
|
|
|
$I = \int \dfrac{3x+2}{4x^2 -4x +1}dx = \dfrac{3}{8} \int \dfrac{8x - 4}{4x^2 -4x+1}dx +\dfrac{7}{2} \int \dfrac{1}{4x^2 -4x+1}dx$$= \dfrac{3}{8} \int \dfrac{d(4x^2 -4x+1)}{4x^2 -4x+1}dx +\dfrac{7}{2} \int \dfrac{1}{(2x-1)^2}dx$$=\dfrac{3}{8}\ln |4x^2 -4x+1| +\dfrac{7}{4} \int \dfrac{d(2x-1)}{(2x-1)^2}$$=\dfrac{3}{8}\ln |4x^2 -4x+1| +\dfrac{7}{4(2x-1)} + C$Tôi làm theo cách lúc bạn hỏi dạng tổng quát, bài tích phân này có 2 cách làm
$I = \int \dfrac{3x+2}{4x^2 -4x +1}dx = \dfrac{3}{8} \int \dfrac{8x - 4}{4x^2 -4x+1}dx +\dfrac{7}{2} \int \dfrac{1}{4x^2 -4x+1}dx$$= \dfrac{3}{8} \int \dfrac{d(4x^2 -4x+1)}{4x^2 -4x+1}dx +\dfrac{7}{2} \int \dfrac{1}{(2x-1)^2}dx$$=\dfrac{3}{8}\ln |4x^2 -4x+1| +\dfrac{7}{4} \int \dfrac{d(2x-1)}{(2x-1)^2}$$=\dfrac{3}{8}\ln |4x^2 -4x+1| -\dfrac{7}{4(2x-1)} + C$$=\dfrac{3}{4}\ln |2x-1| -\dfrac{7}{4(2x-1)} + C$Tôi làm theo cách lúc bạn hỏi dạng tổng quát, bài tích phân này có 2 cách làm
|
|
|
|
|
|
sửa đổi
|
tìm tập xác định của hàm số...help me
|
|
|
|
tìm tập xác định của hàm số...help me y= \frac{\sqrt{x \left| {} \right|x+1}}{x^ {2 }-4}
tìm tập xác định của hàm số...help me $y= \ dfrac{\sqrt{x (x+1 )}}{x^2-4} $
|
|
|
|
sửa đổi
|
Giải hộ mình bài tìm max,min DHTM 2000 với
|
|
|
|
Giải hộ mình bài tìm max,min DHTM 2000 với y=sin6x+cos6x+a .sinx .cosx(sin4x+cos4x+m .sinx .cosx)KQ:min y= (1-2 Ia I)/4; max y= (1+2 Ia I)/4 ) nếu Ia I\geq3 hoặc max y=1+a2 /12 nếu Ia I<3
Giải hộ mình bài tìm max,min DHTM 2000 với $y= \sin ^6 x+ \cos ^6 x + a \sin x \cos x( \sin ^4 x + \cos ^4 x + m \sin x \cos x) $KQ: $min y= \dfrac{1-2 |a |}{4 }; \max y= \dfrac{1+2 |a |}{4 } $nếu $|a | \geq3 $ hoặc $\max y=1+ \dfrac{a ^2 }{12 }$ nếu $|a |<3 $
|
|
|
|
sửa đổi
|
giải giúp với mọi người ơi
|
|
|
|
Mình nghĩ gì viết đó nha, chưa hoàn chỉnh cả bài đâu$f(x) = (\cos x -\sin x)^2 (\cos x + \sin x)^2 + 2(\sin x+\cos x)^3 -3\sin 2x + m$$= (1-\sin 2 x)^2 (\cos x + \sin x)^2 + 2(\sin x+\cos x)^3 -3\sin 2x + m$đặt $\sin x + \cos x = t ;\ |t| \le \sqrt 2$ ta cũng có $\sin 2x = t^2 -1$Vậy $f(x) = [1-(t^2-1)] t^2 + 2t^3 -3(t^2 -1) +m$$= -t^4 + 2t^3 -t^2 +m + 3$$f'(x) = -4t^3 + 6t^2 -2t = 0 \Leftrightarrow t = 0;\ t = 1;\ t=\dfrac{1}{3} $Lập bảng biến thiên với $|t| \le \sqrt 2$ ta có $\max f(x) = m+3;\ \ \min f(x) = f(\dfrac{1}{3})$Mình mới nghĩ được câu đầu thế thôi
Mình nghĩ gì viết đó nha, chưa hoàn chỉnh cả bài đâu$f(x) = (\cos x -\sin x)^2 (\cos x + \sin x)^2 + 2(\sin x+\cos x)^3 -3\sin 2x + m$$= (1-\sin 2 x)^2 (\cos x + \sin x)^2 + 2(\sin x+\cos x)^3 -3\sin 2x + m$đặt $\sin x + \cos x = t ;\ |t| \le \sqrt 2$ ta cũng có $\sin 2x = t^2 -1$Vậy $f(x) = [1-(t^2-1)] t^2 + 2t^3 -3(t^2 -1) +m$$= -t^4 + 2t^3 -t^2 +m + 3$$f'(x) = -4t^3 + 6t^2 -2t = 0 \Leftrightarrow t = 0;\ t = 1;\ t=\dfrac{1}{3} $Lập bảng biến thiên với $|t| \le \sqrt 2$ ta có $\max f(x) = m+3;\ \ \min f(x) = \min \{f(\dfrac{1}{3});\ f(\pm \sqrt 2) \}$Mình mới nghĩ được câu đầu thế thôi
|
|
|
|
sửa đổi
|
giải giúp với mọi người ơi
|
|
|
|
giải giúp với mọi người ơi Tìm max min hàm lượng giác:f(x)=cos^{2}2x +2(sinx+cosx)^{3}-3sin2x+m.Tim min ,max tu do tim m sao cho f(x)^{2}\leq 36 \forall i x
giải giúp với mọi người ơi Tìm max min hàm lượng giác: $f(x)=cos^{2}2x +2(sinx+cosx)^{3}-3sin2x+m $.Tim min ,max tu do tim m sao cho $f(x)^{2}\leq 36 \forall x $
|
|
|
|
sửa đổi
|
Nguyên hàm 12
|
|
|
|
$I_1 =\dfrac{1}{2} \int (1+x^2)^{10} d(x^2 +1) =\dfrac{1}{2}(x^2 +1)^{11} + C$$I_2 = 2\int \cos \sqrt x d(\sqrt x) =2\sin \sqrt x + C$$I_3 = -\int \sqrt{\cos x} d(\cos x) =-\int (\cos x)^{\frac{1}{2}} d(\cos x) =- \dfrac{2}{3}(\cos x)^{\frac{3}{2}} + C$
$I_1 =\dfrac{1}{2} \int (1+x^2)^{10} d(x^2 +1) =\dfrac{1}{22}(x^2 +1)^{11} + C$$I_2 = 2\int \cos \sqrt x d(\sqrt x) =2\sin \sqrt x + C$$I_3 = -\int \sqrt{\cos x} d(\cos x) =-\int (\cos x)^{\frac{1}{2}} d(\cos x) =- \dfrac{2}{3}(\cos x)^{\frac{3}{2}} + C$
|
|
|
|
sửa đổi
|
[TOÁN 10] TRỤC TỌA ĐỘ VÀ HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
|
|
|
|
Cho A(3;-5) , B(7;2) , C(-1;4)d) Tìm K là điểm đối xứng của A qua Be) Tìm L là giao điểm của AC và OxVì $K$ đối xứng $A$ qua $B$ nên $B$ là trung điểm của $AK$Gọi $K(x;\ y)$ khi đó theo công thức tọa độ trung điểm$\begin{cases} x_B = \dfrac{x_A + x}{2} \\ y_B = \dfrac{y_A + y}{2} \end{cases}$$\Rightarrow x = 2x_B - x_A = 11;\ y = 2y_B -y_A = 9 \Rightarrow K(11;\ 9)$Câu kia bạn dùng tallet mà làm
Khiếu nại ah, vậy tự đi mà làm nhé
|
|
|
|
sửa đổi
|
bài tập hình vector khó.
|
|
|
|
bài tập hình vector khó. Cho tam giác ABC, P bất kì trong tam giác. CMR:\overrightarrow{PA} + \overrightarrow{PB} + \overrightarrow{PC} + min{\sqrt{PA.PB}; \sqrt{PB.PC}; \sqrt{PA.PC}} < AB+AC+BC
bài tập hình vector khó. Cho tam giác $ABC, P $ bất kì trong tam giác. CMR: $\overrightarrow{PA} + \overrightarrow{PB} + \overrightarrow{PC} + min{\sqrt{PA.PB}; \sqrt{PB.PC}; \sqrt{PA.PC}} < AB+AC+BC $
|
|
|
|
sửa đổi
|
giải jum e với .... câu chốt đề 1 tiết đó
|
|
|
|
giải jum e với .... câu chốt đề 1 tiết đó \sqrt {x}3\cos 4x + \sin 4x = 2(5\ Pi \2 + x) +1
giải jum e với .... câu chốt đề 1 tiết đó $\sqrt 3\cos 4x + \sin 4x = 2( \dfrac{5\ pi }{2 } + x) +1 $
|
|
|
|
sửa đổi
|
can gap toan
|
|
|
|
can gap toan bai1; giai pt: C^{1}_{x} + 6C^{2}_{x} + 6C^{3}_{x} = 9x^{2} - 14bai2" rut gon: C^{0}_{5}.C^{k}_{n} + C^{1}_{5}.C^{k - 1}_{n} +.....+ C^{5}_{5}.C^{k - 5}_{n}. Biet: C^{n}_{n} + C^{n - 1}_{n} + C^{n - 2}_{n}= 79
can gap toan bai1; giai pt: $ C^{1}_{x} + 6C^{2}_{x} + 6C^{3}_{x} = 9x^{2} - 14 $bai2" rut gon: $ C^{0}_{5}.C^{k}_{n} + C^{1}_{5}.C^{k - 1}_{n} +.....+ C^{5}_{5}.C^{k - 5}_{n} $. Biet: $C^{n}_{n} + C^{n - 1}_{n} + C^{n - 2}_{n}= 79 $
|
|
|
|
sửa đổi
|
giai cac phuong trinh( ung dung luong giac duok thi` cang tot nha m.n)
|
|
|
|
giai cac phuong trinh( ung dung luong giac duok thi` cang tot nha m.n) 1, \sqrt{1-x^{2}}= (\frac{2}{3}- \sqrt{x})^{2}2, 729x^{4}+ 8\sqrt{1-x^{2}}= 36
giai cac phuong trinh( ung dung luong giac duok thi` cang tot nha m.n) 1, $\sqrt{1-x^{2}}= (\frac{2}{3}- \sqrt{x})^{2} $2, $729x^{4}+ 8\sqrt{1-x^{2}}= 36 $
|
|
|
|
sửa đổi
|
giai cac phuong trinh luong giac
|
|
|
|
giai cac phuong trinh luong giac 1, \cos ^{4}x+ \sin ^{4}x+\frac{\pi }{4}= \sin 2x.\cos 2x- \frac{5}{4}\tan x+\frac{\pi }{4}.\tan x-\frac{\pi }{4}2. 8\cos ^{4}(x+\frac{\pi }{4})+ \sin 4x=2\frac{1-\tan x^{2}}{1+ \tan x^{2}}
giai cac phuong trinh luong giac 1, $\cos ^{4}x+ \sin ^{4} (x+\frac{\pi }{4} )= \sin 2x.\cos 2x- \frac{5}{4}\tan (x+\frac{\pi }{4} ).\tan (x-\frac{\pi }{4} )$2. $8\cos ^{4}(x+\frac{\pi }{4})+ \sin 4x=2\frac{1-\tan x^{2}}{1+ \tan x^{2}} $
|
|