|
sửa đổi
|
Giải phương trình
|
|
|
Nhận thấy cosx = 0 không thỏa mãn (*), do đó ta có thể chia 2 vế của (*) cho $ c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}x $ : $ \begin{array}{l}(*) \Leftrightarrow 1 - 2\sqrt 3 {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anx}} = 2{\tan ^2}x + 1\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anx}}\\2{t^2} + 2\sqrt 3 t = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anx}} = 0\\{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anx}} = - \sqrt 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = - \frac{\pi }{3} + k\pi\end{array} \right.\,\,(k \in Z)\end{array} $Vậy nghiệm cần tìm: $ \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = - \frac{\pi }{3} + k\pi\end{array} \right.\,\,(k \in Z) $
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm tham số m
|
|
|
tìm giá trị lôga Với giá trị nào của $m$ thì hàm số sau đây xác định với mọi $X\in R :$$y=log\sqrt{cos2x+m .cosx+4} (1) $
tìm giá trị lôga Với giá trị nào của $m$ thì hàm số sau đây xác định với mọi $X\in R :$$y=log\sqrt{cos2x+mcosx+4} (1) $
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm tham số m
|
|
|
tìm giá trị lôga Với giá trị nào của $m$ thì hàm số sau đây xác định với mọi $X\in R :$$y=log\sqrt{cos2x+m.cosx 4+4} (1) $
tìm giá trị lôga Với giá trị nào của $m$ thì hàm số sau đây xác định với mọi $X\in R :$$y=log\sqrt{cos2x+m.cosx+4} (1) $
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm tham số m
|
|
|
tìm giá trị lôga Với giá trị nào của $m$ thì hàm số sau đây xác định với mọi $X\in R :$$y=log\sqrt{cos2 X+m.cos X+4} (1) $
tìm giá trị lôga Với giá trị nào của $m$ thì hàm số sau đây xác định với mọi $X\in R :$$y=log\sqrt{cos2 x+m.cos x4+4} (1) $
|
|
|
|
sửa đổi
|
Giải và biện luận
|
|
|
giải biện luận Giải và biện luận theo tham số \(m\) phương trình: $m\sqrt{x}=m-1 (1)$
Giải và biện luận Giải và biện luận theo tham số \(m\) phương trình: $m\sqrt{x}=m-1 (1)$
|
|
|
sửa đổi
|
Hinh giải tích trong mặt phẳng
|
|
|
hinh giải tích trong mặt phẳng Trong mặt phẳng cho hai đường thẳng $d_1;d_2$ có phương trình :$d_1 :kx-y+k=0; $$d_2 :(1-k^2)x+2ky-(1+k^2)=0$$a.$ Chứng minh rằng khi $k$ thay đổi, đường thẳng $d_1$ luôn đi qua một điểm cố định$b.$ Với mỗi giá trị của $k$, hãy xác định giao điểm của $d_1; d_2$$c.$ Tìm quỹ tích của giao điểm đó khi $k$ thay đổi
Hinh giải tích trong mặt phẳng Trong mặt phẳng cho hai đường thẳng $d_1;d_2$ có phương trình :$d_1 :kx-y+k=0; $$d_2 :(1-k^2)x+2ky-(1+k^2)=0$$a.$ Chứng minh rằng khi $k$ thay đổi, đường thẳng $d_1$ luôn đi qua một điểm cố định$b.$ Với mỗi giá trị của $k$, hãy xác định giao điểm của $d_1; d_2$$c.$ Tìm quỹ tích của giao điểm đó khi $k$ thay đổi
|
|
|
sửa đổi
|
Hệ bất phương trình
|
|
|
hệ bất phương trình Tìm các nghiệm nguyên của hệ bất phương trình sau:$\left\{ \begin{array}{l}{\log _{2 + 4\sin \frac{\pi }{5} - x}}\frac{{\sqrt {5 - x} }}{{1 + \sqrt {x + 1} }} \le 0\\\frac{{4{x^2} + 5x + 9}}{{x + 3}} > 3x + 1\end{array} \right.$
Hệ bất phương trình Tìm các nghiệm nguyên của hệ bất phương trình sau:$\left\{ \begin{array}{l}{\log _{2 + 4\sin \frac{\pi }{5} - x}}\frac{{\sqrt {5 - x} }}{{1 + \sqrt {x + 1} }} \le 0\\\frac{{4{x^2} + 5x + 9}}{{x + 3}} > 3x + 1\end{array} \right.$
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm tham số m để
|
|
|
tìm giá t rị lôga $y = \frac{1}{{\sqrt {{{\log }_3}({X^2} - 2X + 3m)} }}$ xác định $\forall X \in R$
Tìm t ha m số m để$y = \frac{1}{{\sqrt {{{\log }_3}({X^2} - 2X + 3m)} }}$ xác định $\forall X \in R$
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm giá trị lớn nhất và bé nhất của biểu thức
|
|
|
Bạn xinh g ái , đẹp tr ai n ào giẢI giúp mình bài nà y với, đan g c ần gấp .hi . th anksCho $x,y,z$ thay đổi và thỏa mãn $x^{2}+y^{2}+z^{2}=1 $ Tìm giá trị lớn nhất và bé nhất của biểu thức:$P=x+y+z+xy+yz+zx$
Tìm gi á tr ị lớn nh ất và bé n hất c ủa bi ểu th ứcCho $x,y,z$ thay đổi và thỏa mãn $x^{2}+y^{2}+z^{2}=1 $ Tìm giá trị lớn nhất và bé nhất của biểu thức:$P=x+y+z+xy+yz+zx$
|
|
|
sửa đổi
|
Giải phương trình
|
|
|
bài này trong 1 đề thì đại h ọc, cùng làm so sánh kết quả nh á các bạn yêuGiải phương trình:$\cos [\frac{\pi }{2}\ cos(x-\frac{\pi }{4}]=\frac{\sqrt{2} }{2} $
Gi ải ph ương t rình Giải phương trình:$\cos [\frac{\pi }{2}\ cos(x-\frac{\pi }{4}]=\frac{\sqrt{2} }{2} $
|
|
|
sửa đổi
|
Giải hệ phương trình
|
|
|
Bạn nào giải júp mình bài này naz. Th ời gian 2 ng ày nh é. hihiGiải hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}\log_2x+\log_4y+\log_4z=2\\\log_3y+\log_9z+\log_9x=2\\\log_4z+\log_{16}x+\log_{16}y=2\end{array} \right.$
Giải h ệ ph ương trình Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}\log_2x+\log_4y+\log_4z=2\\\log_3y+\log_9z+\log_9x=2\\\log_4z+\log_{16}x+\log_{16}y=2\end{array} \right.$
|
|
|
sửa đổi
|
Giải bài toán sau
|
|
|
giải bài toán sau Tại một cuộc họp, một nhà Toán học tuyên bố: "Số các
nhà Toán học tham gia tại đây là một số có hai chữ số, số này bé hơn hai lần
tích $2$ chữ số của nó $9$ đơn vị". Hỏi có bao nhiêu nhà Toán học tham dự
cuộc họp?
Giải bài toán sau Tại một cuộc họp, một nhà Toán học tuyên bố: "Số các
nhà Toán học tham gia tại đây là một số có hai chữ số, số này bé hơn hai lần
tích $2$ chữ số của nó $9$ đơn vị". Hỏi có bao nhiêu nhà Toán học tham dự
cuộc họp?
|
|
|
sửa đổi
|
Chứng minh BĐT
|
|
|
Giải g iúp m ình với nh é , sẽ có báo đáp, hiCho $u\leq v$ .Chứng minh rằng : $u^{3}-3u \leq v^{3}-3v+4$
Chứng minh BĐTCho $u\leq v$ .Chứng minh rằng : $u^{3}-3u \leq v^{3}-3v+4$
|
|
|
sửa đổi
|
Chứng minh BĐT
|
|
|
Sắp đến kì vượt vũ môn m ình tìm post mấy bài hay hay cả nh à cùng thảo luận nhá.Cho $a,b.c $ và có $abc=1$. Chứng minh:$\frac{ab}{a^{5}+b^{5}+ab}+\frac{bc}{b^{5}+c^{5}+bc}+\frac{ca}{c^{5}+a^{5}+ca}\leq 1$
Chứn g minh BĐTCho $a,b.c >0$ và có $abc=1$. Chứng minh:$\frac{ab}{a^{5}+b^{5}+ab}+\frac{bc}{b^{5}+c^{5}+bc}+\frac{ca}{c^{5}+a^{5}+ca}\leq 1$
|
|