|
sửa đổi
|
cmr
|
|
|
cmr $cmr x^{2n}+x^{n}+1 chia hết cho x^{2}+x+1 khi và chỉ khi n không là bội của 3$
cmr cmr $x^{2n}+x^{n}+1 $ chia hết cho $x^{2}+x+1 $ khi và chỉ khi $n $ không là bội của $3$
|
|
|
sửa đổi
|
chứng minh
|
|
|
chứng minh $nếu a+b=\tan \frac{C}{2}(a\tan A+b\tan B) thì ABC là tam giác cân$
chứng minh nếu $a+b=\tan \frac{C}{2}(a\tan A+b\tan B) $ thì $ABC $ là tam giác cân$
|
|
|
sửa đổi
|
chứng minh
|
|
|
http://toan.hoctainha.vn/Thu-Vien/Bai-Tap/106397/bai-106397Bài này đã có trong thư việ khi gon của học tại nhà ,bạn xem Video hướng dẫn chức năng để biết cách tìm kiếm.-Luu ý khi gõ latex ,nhưng thứ không phải là biểu thức toán học bạn cho ngoài dấu $$ để hiển thị đúng.Ví dụ bài trên bạn gõ $ nếu a+b=\tan \frac{C}{2}(a\tan A+b\tan B) thì ABC là tam giác cân $Phải sửa thành nếu $a+b=\tan \frac{C}{2}(a\tan A+b\tan B)$ thì $ABC$ là tam giác cân $
http://toan.hoctainha.vn/Thu-Vien/Bai-Tap/106397/bai-106397Bài này đã có trong thư viện của học tại nhà ,bạn xem Video hướng dẫn chức năng để biết cách tìm kiếm.-Luu ý khi gõ latex ,nhưng thứ không phải là biểu thức toán học bạn cho ngoài dấu $$ để hiển thị đúng.Ví dụ bài trên bạn gõ $ nếu a+b=\tan \frac{C}{2}(a\tan A+b\tan B) thì ABC là tam giác cân $Phải sửa thành nếu $a+b=\tan \frac{C}{2}(a\tan A+b\tan B)$ thì $ABC$ là tam giác cân $
|
|
|
sửa đổi
|
chứng minh
|
|
|
Normal
0
false
false
false
VI
X-NONE
X-NONE
http://toan.hoctainha.vn/Thu-Vien/Bai-Tap/106397/bai-106397Bài này đã có trong thư việ khi gon của học tại nhà ,bạn xem Video hướng dẫn chức năng để biết cách tìm kiếm.-Luu ý khi gõ latex ,nhưng thứ không phải là biểu thức toán học bạn cho ngoài dấu $$ để hiển thị đúng.Ví dụ bài trên bạn gõ $ nếu a+b=\tan \frac{C}{2}(a\tan A+b\tan B) thì ABC là tam giác cân $Phải sửa thành nếu $a+b=\tan \frac{C}{2}(a\tan A+b\tan B)$ thì $ABC$ là tam giác cân $
http://toan.hoctainha.vn/Thu-Vien/Bai-Tap/106397/bai-106397Bài này đã có trong thư việ khi gon của học tại nhà ,bạn xem Video hướng dẫn chức năng để biết cách tìm kiếm.-Luu ý khi gõ latex ,nhưng thứ không phải là biểu thức toán học bạn cho ngoài dấu $$ để hiển thị đúng.Ví dụ bài trên bạn gõ $ nếu a+b=\tan \frac{C}{2}(a\tan A+b\tan B) thì ABC là tam giác cân $Phải sửa thành nếu $a+b=\tan \frac{C}{2}(a\tan A+b\tan B)$ thì $ABC$ là tam giác cân $
|
|
|
sửa đổi
|
Bài toán về hình chóp $S.ABCD$.
|
|
|
Bài toán về hình chóp $S.ABCD$. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $AB$ và $CD$ không song song, $M$ là điểm nằm trong $\Delta SCD$. Tìm giao điểm của: a) $CD$ với$(SBM)$ b) $BM$ với $(SAC)$ c) $SC$ với $(ABM)$
Bài toán về hình chóp $S.ABCD$. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $AB$ và $CD$ không song song, $M$ là điểm nằm trong $\Delta SCD$. Tìm giao điểm của: a) $CD$ với$(SBM)$ b) $BM$ với $(SAC)$ c) $SC$ với $(ABM)$
|
|
|
sửa đổi
|
Pt mũ
|
|
|
PT$x\sqrt{x+3}-\dfrac{4x}{\sqrt{x+3}}=0$$x\sqrt{x+3}-\dfrac{4x\sqrt{x+3}}{x+3}=0$$\sqrt{x+3}\left ( x-\dfrac{4x}{x+3} \right ) = 0$$x(\sqrt{x+3})\left ( 1-\dfrac{4}{x+3} \right )=0$Vậy $x=0, -1.$
PT$x\sqrt{x+3}-\dfrac{4x}{\sqrt{x+3}}=0$$x\sqrt{x+3}-\dfrac{4x\sqrt{x+3}}{x+3}=0$$\sqrt{x+3}\left ( x-\dfrac{4x}{x+3} \right ) = 0$$x(\sqrt{x+3})\left ( 1-\dfrac{4}{x+3} \right )=0$Vậy $x=0, 1.$
|
|
|
sửa đổi
|
chứng minh bđt
|
|
|
chứng minh bđt $cho x, y là 2 số thỏa mãn xy\geq0.cmr \left| {\frac{x+y}{2}+\sqrt{xy}} \right|+\left| {\frac{x+y}{2}-\sqrt{xy}} \right|=\left| {x} \right|+\left| {y }\right|$
chứng minh bđt Cho $x, y $ là 2 số thỏa mãn $xy\geq0 $ .cmr $\left| {\frac{x+y}{2}+\sqrt{xy}} \right|+\left| {\frac{x+y}{2}-\sqrt{xy}} \right|=\left| {x} \right|+\left| {y }\right|$
|
|
|
sửa đổi
|
chứng minh ham tuần hoàn
|
|
|
chứng minh ham tuần hoàn $f(x+a)=\frac{1}{2}+\sqrt ({f(x)}-f^{2}(x) )$
chứng minh ham tuần hoàn $f(x+a)=\frac{1}{2}+\sqrt {{f(x)}-f^{2}(x) }$
|
|
|
sửa đổi
|
Chứng minh trung điểm
|
|
|
Các điểm được ký hiệu như trên hình vẽ. Và ta cần chứng minh giao điểm $M, N$ là các trung điểm của $AB,DC$.Thật vậy theo định lý Talet$\frac{AM}{DN}=\frac{SA}{SA}=\frac{AB}{CD}=\frac{AO}{CO}=\frac{AM}{CN}$Tóm lại $\frac{AM}{DN}=\frac{AM}{CN} \implies DN=CN$ hay $N$ là trung điểm $CD$.CHứng minh tương tự ta cũng có $M$ là trung điểm $AB$.
Các điểm được ký hiệu như trên hình vẽ. Và ta cần chứng minh giao điểm $M, N$ là các trung điểm của $AB,DC$.Thật vậy theo định lý Talet$\frac{AM}{DN}=\frac{SA}{SD}=\frac{AB}{CD}=\frac{AO}{CO}=\frac{AM}{CN}$Tóm lại $\frac{AM}{DN}=\frac{AM}{CN} \implies DN=CN$ hay $N$ là trung điểm $CD$.CHứng minh tương tự ta cũng có $M$ là trung điểm $AB$.
|
|
|
sửa đổi
|
Thầy Cô ơi - Giúp dùm em bài này với !
|
|
|
Thầy Cô ơi - Giúp dùm em bài này với ! Giải phương trình : $\sqrt[3]{3x^2-3x+3 -\sqrt{\frac{x^3}{3}-\frac{3}{4}} } =\frac{1}{2}$
Thầy Cô ơi - Giúp dùm em bài này với ! Giải phương trình : $\sqrt[3]{3x^2-3x+3 } - \sqrt{\frac{x^3}{3}-\frac{3}{4}} = \frac{1}{2} $
|
|
|
sửa đổi
|
Thầy Cô ơi - Giúp dùm em bài này với !
|
|
|
Thầy Cô ơi - Giúp dùm em bài này với !
Thầy Cô ơi - Giúp dùm em bài này với ! Giải phương trình : $\sqrt[3]{3x^2-3x+3 -\sqrt{\frac{x^3}{3}-\frac{3}{4}}} =\frac{1}{2}$
|
|
|
sửa đổi
|
đố mọi người bài này nhé
|
|
|
a) $M=\cos(90^0-x)+\sin(x+90^0)-\tan(180^0-x).\cot x=\sin x+\sin(180^0-x-90^0)+\tan x.\cot x=$$=\sin x+\sin(90^0-x)+1=\sin x+\cos x +1$
a) $M=\cos(90^0-x)+\sin(x+90^0)-\tan(180^0-x).\cot x=$$\sin x+\sin(180^0-x-90^0)+\tan x.\cot x=$ $=\sin x+\sin(90^0-x)+1=\sin x+\cos x +1$
|
|
|
sửa đổi
|
đố mọi người bài này nhé
|
|
|
b) $N=\cos(180^0-x)-2\sin(180^0-x)+\cos x+2\sin(90^0-x)=-\cos x -2\sin x+\cos x+2\cos x=2\cos x- 2\sin x$
b) $N=\cos(180^0-x)-2\sin(180^0-x)+\cos x+2\sin(90^0-x)=$$-\cos x -2\sin x+\cos x+2\cos x=2\cos x- 2\sin x$
|
|
|
sửa đổi
|
Em tìm trong thư viện nhưng ko có lời giải
|
|
|
a) Thấy rằng $\sin\frac{\pi}{n} \ne 0$ và áp dụng công thức $2\cos a \sin b= \sin (a+b) -\sin (a-b)$$\sum\limits_{i=1}^n 2\cos \frac{2(i-1)\pi}{n}\sin\frac{\pi}{n}=\sum\limits_{i=1}^n\left ( \sin \frac{(2i-1)\pi}{n}-\sin \frac{(2i-3)\pi}{n}\right )= \sin \frac{(2n-1)\pi}{n}+ \sin \frac{\pi}{n}= \sin \left ( 2\pi- \frac{\pi}{n}\right )+ \sin \frac{\pi}{n}=0$Từ đây suy ra đpcm.
a) Thấy rằng $\sin\frac{\pi}{n} \ne 0$ và áp dụng công thức $2\cos a \sin b= \sin (a+b) -\sin (a-b)$$\sum\limits_{i=1}^n 2\cos \frac{2(i-1)\pi}{n}\sin\frac{\pi}{n}=\sum\limits_{i=1}^n\left ( \sin \frac{(2i-1)\pi}{n}-\sin \frac{(2i-3)\pi}{n}\right )=$$ \sin \frac{(2n-1)\pi}{n}+ \sin \frac{\pi}{n}= \sin \left ( 2\pi- \frac{\pi}{n}\right )+ \sin \frac{\pi}{n}=0$Từ đây suy ra đpcm.
|
|
|
sửa đổi
|
Em tìm trong thư viện nhưng ko có lời giải
|
|
|
b) Thấy rằng $\sin\frac{\pi}{n} \ne 0$ và áp dụng công thức $2\sin a \sin b= \cos (a-b) -\cos (a+b)$$\sum\limits_{i=1}^n 2\sin \frac{2(i-1)\pi}{n}\sin\frac{\pi}{n}=\sum\limits_{i=1}^n\left ( \cos \frac{(2i-3)\pi}{n}-\cos \frac{(2i-1)\pi}{n}\right )= \cos \frac{-\pi}{n}-\cos \frac{(2n-1)\pi}{n} =\cos \frac{\pi}{n}- \cos \left ( 2\pi- \frac{\pi}{n}\right )=0$Từ đây suy ra đpcm.
b) Thấy rằng $\sin\frac{\pi}{n} \ne 0$ và áp dụng công thức $2\sin a \sin b= \cos (a-b) -\cos (a+b)$$\sum\limits_{i=1}^n 2\sin \frac{2(i-1)\pi}{n}\sin\frac{\pi}{n}=\sum\limits_{i=1}^n\left ( \cos \frac{(2i-3)\pi}{n}-\cos \frac{(2i-1)\pi}{n}\right )=$$ \cos \frac{-\pi}{n}-\cos \frac{(2n-1)\pi}{n} =\cos \frac{\pi}{n}- \cos \left ( 2\pi- \frac{\pi}{n}\right )=0$Từ đây suy ra đpcm.
|
|