|
|
giải đáp
|
diện tích thiết diên
|
|
|
Lời giải này có yêu cầu trả vỏ sò để xem. Bạn hãy link trên để vào xem chi tiết
|
|
|
|
|
|
bình luận
|
tọa độ thanks bạn :D vote vote
|
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
tìm giá trị nhỏ nhất
|
|
|
Điều kiện xác định: $\begin{cases} - x^{2} +4x+21 \geq 0 \\ - x^{2}
+3x +10 \geq 0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} -3 \leq x \leq
7 \\ -2 \leq x \leq 5 \end{cases} $ $\Leftrightarrow -2 \leq x \leq 5 \Rightarrow $ tập xác định của hàm số là $D=[-2;5]$ Do $- x^{2} +4x+21- \left( - x^{2} +3x +10 \right) = x+11>0 $ trên D nên $y>0$ $y= \sqrt{ \left( x+3 \right) \left( 7-x \right) }- \sqrt{ \left( x+2 \right) \left( 5-x \right) }>0$ $\Rightarrow y^{2}=x^{2} – x^{2} +4x+21+\left( - x^{2} +3x +10 \right) $ $-2 \sqrt{ \left( x+3 \right) \left( 7-x \right) \left( x+2 \right) \left( 5-x \right) }$ $= \left( - x^{2} +2x+15 \right) + \left(- x^{2} +5x+14 \right) $ $- 2 \sqrt{ \left( x+3 \right) \left( 7-x \right) \left( x+2 \right) \left( 5-x \right) }+2$
$= [ \sqrt{ \left( x+3 \right) \left( 5-x \right) }-
\sqrt{ \left( x+2 \right) \left( 7-x \right) }]^{2}+2 \geq 2$ Vậy giá trị nhỏ nhất của y là $ \sqrt{ 2}$ đạt được khi và chỉ khi $\sqrt{ \left( x+3 \right) \left( 5-x \right) }= \sqrt{ \left( x+2 \right) \left( 7-x \right) }$ $\Leftrightarrow$$ - x^{2} +2x+15 = - x^{2} +5x+14 \Leftrightarrow 3x=1 \Leftrightarrow x= \frac{ 1}{3}$
|
|
|
|
giải đáp
|
Giải và biện luận phương trình theo tham số a
|
|
|
- Nếu $a < 0$ thì phương trình vô nghiệm - Nếu \(a \ge 0\) thì với điều kiện\(\left\{ \begin{array}{l} x + 1 \ge 0\\ 1 - x \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 \le 0 \le 1 \Leftrightarrow {x^2} \le 1 \Leftrightarrow 1 - {x^2} \ge 0\) Phương
trình\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {x + 1} + \sqrt {1 - x} }
\right)^2} = {a^2} \Leftrightarrow 2 + 2\sqrt {1 - {x^2}} = {a^2}
\Leftrightarrow 2\sqrt {1 - {x^2}} = {a^2} - 2\) + Nếu \({a^2} - 2 < 0\) thì phương trình vô nghiệm +
Nếu \({a^2} - 2 \ge 0 \Leftrightarrow 1 - {x^2} = {\left( {\frac{{{a^2}
- 2}}{2}} \right)^2}\)( thỏa mãn điều kiện \(1 - {x^2} \ge 0\)) \(
\Leftrightarrow {x^2} = 1 - {\left( {\frac{{{a^2} - 2}}{2}} \right)^2} =
\frac{{ - {a^4} + 4{a^2}}}{4} = \frac{{ - {a^2}\left( {{a^2} - 4}
\right)}}{4} \Leftrightarrow x = \pm \frac{1}{2}\sqrt { - {a^2}\left(
{{a^2} - 4} \right)} \) với điều kiện \( - {a^2}\left( {{a^2} - 4}
\right) \ge 0\)\( \Leftrightarrow 0 \le {a^2} \le 4\) do điều kiện đang
xét \( \Leftrightarrow 2 \le {a^2} \le 4 \Leftrightarrow \sqrt 2 \le
|a| \le 2 \Leftrightarrow \sqrt 2 \le a \le 2\) Tóm lại: - Nếu \(a < \sqrt 2\) hoặc \(a > 2\) thì phương trình vô nghiệm - Nếu \(\sqrt 2 \le a \le a\) thì phương trình có $2$ nghiệm \(x = \pm \frac{1}{2}\sqrt {4{a^2} - {a^4}}\)
|
|
|
|
giải đáp
|
giải phương trình
|
|
|
Điều kiện: $-1\leq x\leq 1$ * Nếu $ -1\leq x< 0$ thì VT$ <0<$VP * Nếu $0\leq x\leq 1$. Đặt $x=\cos \varphi (0\leq \varphi<\frac{\pi}{2})$ PT $\Leftrightarrow \sqrt{1+\sin \varphi}(2\sqrt{2}\cos^3 \frac{\varphi}{2}-2\sqrt{2}\sin^3\frac{\varphi}{2})=2+\sin\varphi$
$\Leftrightarrow 2\sqrt{2}(\sin \frac{\varphi}{2}+\cos
\frac{\varphi}{2})(\cos \frac{\varphi}{2}-\sin
\frac{\varphi}{2})(1+\frac{1}{2}\sin\varphi)=2+\sin\varphi$
$\Leftrightarrow
2\sqrt{2}\cos \varphi(1+\frac{1}{2}\sin\varphi)=2+\sin\varphi
\Leftrightarrow \sin\varphi=\frac{1}{\sqrt{2}}\Rightarrow
\cos\varphi=\frac{1}{\sqrt{2}}$( do $\cos\varphi\geq 0$) Vậy $x=\frac{\sqrt{2}}{2}$ là nghiệm duy nhất của phương trình
|
|
|
|
|
giải đáp
|
hàm số logarit
|
|
|
Đặt :$\begin{array}{l} t = \cos X, - 1 \le t \le 1\\ \Rightarrow c{\rm{os}}2X + m.\cos X + 4 = 2{\cos ^2}X - 1 + m.\cos X + 4 = 2{t^2} + mt + 3 \end{array}$ Hàm số $(1)$ xác định $\begin{array}{l} \forall X \in R\\ \Leftrightarrow 2{t^2} + mt + 3 > 0\\ \forall t \in \left[ { - 1,1} \right] \end{array}$ Đặt $f(t) > 0\forall t \in \left[ { - 1,1} \right]$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \Delta < 0(2)\\ \left\{ \begin{array}{l} \Delta \ge 0\\ \left[ \begin{array}{l} - 1 < 1 < {t_1} < {t_2}\\ {t_1} \le {t_2} < - 1 < 1 \end{array} \right. \end{array} \right.(3) \end{array} \right.$ Ta có: $\Delta = {m^2} - 24;f(1) = m + 5;f( - 1) = - m + 5$ (HV-18) $\begin{array}{l} (2) \Leftrightarrow - 2\sqrt 6 < m < 2\sqrt 6 \\ (3) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left\{ {m \le - 2\sqrt 6 } \right. \vee m \ge 2\sqrt 6 \vee m \ge 2\sqrt 6 \\ \left\{ \begin{array}{l} f(1) > 0\\ \frac{s}{2} - 1 > 0 \end{array} \right. \vee \left\{ \begin{array}{l} f( - 1) > 0\\ \frac{s}{2} + 1 < 0 \end{array} \right. \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} f(1) > 0\\ \frac{s}{2} - 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m + 5 > 0\\ - \frac{m}{4} - 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 5 < m < - 4\\ \left\{ \begin{array}{l} f( - 1) > 0\\ \frac{s}{2} + 1 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m + 5 > 0\\ - \frac{m}{4} + 1 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow 4 < m < 5\\ suy\,\,ra\,\,\,(3) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 5 < m \le - 2\sqrt 6 \\ 2\sqrt 6 \le m \le 5 \end{array} \right.(5) \end{array}$ Hợp các tập nghiệm ở $(4)$và $(5)$ ta có $ - 5 < m < 5$. Vậy ${\rm{D = ( - 5, 5)}}$
|
|