|
giải đáp
|
giải phương trình - giải tam giác
|
|
|
1. Đặt t=cosx(−1≤t≤1)PT⇔2(2t2−1)−8t+7=1t(t≠0)⇔[t=12t=1⇒[x=±π3+2kπx=2kπ,k∈Z2. bcosB+ccosC=asinBsinC⇔2RsinBcosB+2RsinCcosC=2RsinAsinBsinC ⇔tanB+tanC=sinAsinBsinC⇔sin(B+C)cosBcosC=sinAsinBsinC⇔cosBcosC=sinBsinC⇔cos(B+C)=0⇔cosA=0⇔A=π2Tam giác ABC vuông tại A.
|
|
|
giải đáp
|
BĐT tam giác
|
|
|
cosA.cosB.cosC≤18 Thât vậy : cosAcosBcosC−18=12[cos(A+B)+cos(A−B)]cosC−18 =12[−cos2C+cos(A−B)cosC−14] =−12[(cosC−12cos(A−B))2+14−14cos2(A−B)] =−12[(cosC−12cos(A−B))2+14sin2(A−B)]≤0 Suy ra cosA.cosB.cosC≤18 Dấu "=" xảy ra \Leftrightarrow \begin{cases}cosC=\frac{1}{2}cos(A-B) \\ sin(A-B)=0 \end{cases} \Leftrightarrow A=B=C=\frac{\pi}{3} hay \Delta ABC đều
|
|
|
giải đáp
|
Pt lượng giác
|
|
|
Phương trình \cos 3x.cos^3x - \sin 3xsin^3x = cos^34x + \frac{1}{4} tương đương với : cos3x.\frac{cos3x+3cosx}{4}-sin3x.\frac{3sinx-sin3x}{4}=cos^34x+\frac{1}{4} \Leftrightarrow \frac{1}{4} coss^23x+\frac{3}{4} cos3xcosx-\frac{3}{4}sin3xsinx+\frac{1}{4} sin^23x=cos^34x+\frac{1}{4} \Leftrightarrow \frac{1}{4} +\frac{3}{4} cos4x=coss^34x+\frac{1}{4} \Leftrightarrow \frac{3}{4} cos4x=cos^34x\Leftrightarrow
4\cos^34x-3\cos 4x=0\Leftrightarrow\cos 12x=0
\Leftrightarrow
x=\frac{\pi}{24}+\frac{k\pi}{12}, k\in Z
|
|
|
giải đáp
|
Cho hai điểm A(2;4) và B(1;1). Tìm tọa độ điểm C sao cho tam giác ABC là tam giác vuông cân tại B.
|
|
|
Gọi (x;y) thì \overrightarrow{BA}=(1;3) và \overrightarrow{BC}=(x-1;y-1) Điều kiện tam giác ABC vuông cân tại B \left\{
\begin{array}{l} \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}\\BA=BC
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
1.(x-1)+3.(y-1)=0\\ 1^2+3^2=(x-1)^2+(y-1)^2 \end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x=4-3y\\ (3-3y)^2+(y-1)^2=10
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x=4-3y\\
10y^2-20y=0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{
\begin{array}{l} y=0\\ x=4 \end{array} \right. hay \left\{
\begin{array}{l} y=2\\ x=-2 \end{array} \right. Vậy có hai điểm C có tọa độ (4;0),(-2;2).
|
|
|
giải đáp
|
hệ phương trình
|
|
|
Lời giải này có yêu cầu trả vỏ sò để xem. Bạn hãy link trên để vào xem chi tiết
|
|
|
giải đáp
|
hệ thức lương
|
|
|
\begin{array}{l} \,\,\frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{\sin^ 2A - \sin^ 2B}}{{\sin^ 2C}} = \frac{{(1 - \cos 2A) - (1 - \cos 2B)}}{{2{{\sin }^2}C}}\\ = \frac{{\cos 2B - \cos 2A}}{{2{{\sin }^2}C}} = \frac{{\sin (A + B)\sin ( A-B)}}{{{{\sin }^2}C}}\\ = \frac{{\sin C\sin (A - B)}}{{{{\sin }^2}C}} = \frac{{\sin (A - B)}}{{\sin C}}\,\,(dpcm) \end{array}
|
|
|
giải đáp
|
parabol
|
|
|
a) Parabol {y^2} = 4x có tiêu điểm F(1;0) và đường chuẩn x =-1 Xét điểm N(-1;a) thuộc đường chuẩn. Đường thẳng này tiếp xúc với đường thẳng kx – y + k + a = 0 4{( - 1)^2} = 4k(k + a) \Leftrightarrow {k^2} + ak - 1 = 0 (1) Ta
thấy \forall a, (1) luôn có nghiệm phân biệt có tích {k_1}{k_2} =-
1. Do đó \forall N( -1;a)thuộc đường chuẩn, từ N luôn kẻ được tới
Parabol 2 tiếp tuyến vuông góc nhau. b) Tiếp tuyến N{T_1} có
tiếp điểm T1(x_1;y_1) và hệ số góc k_1, trong đó y_1 là nghiệm kép
của (3) ứng với k = k1 \Rightarrow {y_1} = \frac{2}{{{k_1}}}
\Rightarrow {x_1} = \frac{1}{4}\,;y_1^2 = \frac{1}{{k_1^2}} Tương tự
tiếp tuyến NT_2 có tiếp điểm T2(x_2;y_2) với {x_2} =
\frac{1}{{k_2^2}};{y_2} = \frac{2}{{{k_2}}}. Xét các véc tơ
\overrightarrow {F{T_1}} ;\overrightarrow {F{T_2}} \begin{array}{l} \overrightarrow {F{T_1}} = \left( {{x_1} - 1;{y_1} - 0} \right) = \left( {\frac{1}{{k_1^2}} - 1;\frac{1}{{{k_1}}}} \right) = \left( {\frac{{1 - k_1^2}}{{k_1^2}};\frac{2}{{{k_1}}}} \right)\\= \frac{1}{{{k_1}}}(a;2) \end{array} Do k_1; k_2 là nghiệm của (4) \Rightarrow 1 - k_1^2 = a{k_1} Tương tự: \overrightarrow {F{T_1}} = \frac{1}{{{k_2}}}(a;2) Do đó \overrightarrow {F{T_1}} ;\overrightarrow {F{T_2}} là 2 véc tơ cộng tuyến \Rightarrow F;{T_1};{T_2} thẳng hàng \Leftrightarrow {T_1}{T_2} luôn đi qua điểm đố định F(1;0). c) Giả sử M(x_0;y_0) thuộc Parabol, M \ne 0 tức là y_0^2 = 4x,{x_0} \ne 0. Tiếp tuyến tại M có phương trình: {y_0}y = 2({x_0} + x)\,\,\,(5) Cho x = 0, (5) \Rightarrow y = \frac{{2{x_0}}}{{{y_0}}} = \frac{{4{x_0}}}{{2{y_0}}} = \frac{{{y_0}}}{2} là tung độ của B Cho y = 0 (5) \Rightarrow x = - {x_0} = - \frac{{y_0^2}}{4} là hoành độ của A. Trung điểm I của AB có tọa độ : \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {x_I} = \frac{{{x_A}}}{2} = - \frac{{y_0^2}}{8}\\ {y_I} = \frac{{{y_B}}}{2} = \frac{{{y_0}}}{4} \end{array} \right. \Rightarrow {y_0} = 4{y_I}\\ \Rightarrow {x_I} = - \frac{{{{(4{y_I})}^2}}}{8} = -2y_I^2 \Leftrightarrow y_I^2 = - \frac{1}{2}{x_I} \end{array} Quỹ tích I là parabol với phương trình {y^2} = - \frac{1}{2}x
|
|
|
giải đáp
|
đường tròn - phương trình tiếp tuyến
|
|
|
 Phương trình ( C): {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9 \Rightarrow E( - 1;2),\,R = 3Dễ
thấy đường thẳng x = 3 qua A(3;5) và không tiếp xúc với ( C). Do
đó chỉ cần xét các đường thẳng qua A và không song song với Oy,
đường thẳng qua A, hệ số góc k có phương trình y = k(x-3) + 5 \Leftrightarrow kx - y - 3k + 5 = 0Đường thẳng này là tiếp tuyến của ( C)\Leftrightarrow khoảng cách từ E đến đường thẳng = R.
\Leftrightarrow \frac{{| - k - 2 - 3k + 5|}}{{\sqrt {{k^2} + 1} }} = 3
\Leftrightarrow (3-4k)^2=9(k^2+1)\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} k = 0\\ k = \frac{{24}}{7} \end{array} \right.Vậy qua A kẻ được tới đường tròn 2 tiếp tuyến, phương trình của chúng là: y = 5;y = \frac{{24}}{7}(x - 3) + 5 = \frac{{24}}{7}x - \frac{{37}}{7}Gọi M là tiếp điểm của đường thẳng y = 5 với ( C) thì \Delta AME vuông ở M và có EM = 3, AM = 4\begin{array}{l} \Rightarrow AE = 5\\ \Rightarrow MH = \frac{{EM.AM}}{{AE}} = \frac{{12}}{5} \end{array}( MH là đường cao \Delta AME \Rightarrow MH = \frac{1}{2}MN) \Rightarrow MN = 2MH = \frac{{24}}{5}
|
|
|
giải đáp
|
hệ thức lượng
|
|
|
Có \sin A(1 - \sin B) + \sin B(1 - \sin C) + \sin C(1 - \sin A) > 0 \Rightarrow \sin A + \sin B + \sin C - \sin A\sin B - \sin B\sin C - \sin C\sin A > 0 Và có (1 - \sin A)(1 - \sin B)(1 - \sin C) > 0 \Rightarrow \sin A + \sin B + \sin C - \sin A\sin B - \sin B\sin C - \sin C\sin A < 1 - \sin A\sin B\sin C < 1 \Rightarrow \sin A + \sin B + \sin C - \sin A\sin B - \sin B\sin C - \sin C\sin A < 1 (đpcm)
|
|
|
giải đáp
|
bất đẳng thức
|
|
|
\begin{array}{l} 1. \,\frac{{\sqrt 3 }}{{c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}x}} < 4\tan x \Leftrightarrow \sqrt 3 ({\tan ^2}x + 1) < 4\tan x\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt 3 }} < {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anx}} < \sqrt 3 \\ \Leftrightarrow \frac{\pi }{6} + k\pi < x < \frac{\pi }{3} + k\pi ,k \in Z \end{array} \left. \begin{array}{l} 2. \,\,{b^2} + {c^2} = 2m_a^2 + \frac{{{a^2}}}{2}\\ \,{a^2} + {c^2} = 2m_b^2 + \frac{{{b^2}}}{2}\\ \,{b^2} + {a^2} = 2m_c^2 + \frac{{{c^2}}}{2} \end{array} \right\} \Rightarrow {a^2} + \,{b^2} + {c^2} = \frac{4}{3}({3^2} + {4^2} + {5^2}) = \frac{{200}}{3} \Rightarrow \,{a^2} + 2m_a^2 + \frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{200}}{3} \Rightarrow a = \frac{{10}}{3}cm Tương tự: b = \frac{{4\sqrt {13} }}{3}\,\, ;\,\,c = \frac{{2\sqrt {73} }}{3} Theo định lý hàm số cosin: \cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} = \sqrt {\frac{{625}}{{949}}} \Rightarrow \cos A > \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow A < {45^0}
|
|
|
giải đáp
|
bất phương trình
|
|
|
Điều kiện có nghĩa: x \ne 1. Biến đổi tương đương bất phương trình: \begin{array}{l} \sqrt {{a^3}}{{(x - 1)}^2} + \frac{{\sqrt a }}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} \le \sqrt[4]{{{a^3}}}\left| {\sin \frac{{\pi x}}{2}} \right|\\ \Leftrightarrow \sqrt {{a^3}} {\left( {x - 1} \right)^4} - \sqrt[4]{{{a^3}}}\left| {\sin \frac{{\pi x}}{2}} \right|{(x - 1)^2} + \sqrt a \le 0\\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt[4]{{{a^3}}}{{(x - 1)}^2} - \frac{1}{2}\left| {\sin \frac{{\pi x}}{2}} \right|} \right)^2 + \sqrt a - \frac{1}{4}{\sin ^2}\frac{{\pi x}}{2} \le 0 \end{array} Nếu a > \frac{1}{16} thì \sqrt a - \frac{1}{4}{\sin ^2}\frac{{\pi x}}{2}> 0 với mọi x nên bất pt vô nghiệm. Nếu a = \frac{1}{16} thì bpt trở thành: \begin{array}{l} {\left( {\frac{1}{8}{{(x - 1)}^2} - \frac{1}{2}\left| {\sin \frac{{\pi x}}{2}} \right|} \right)^2} + \frac{1}{4}\left( {1 - {{\sin }^2}\frac{{\pi x}}{2}} \right) \le 0\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\sin ^2}\frac{{\pi x}}{2} = 1\\ \frac{1}{8}{(x - 1)^2} = \frac{1}{2}\left| {\sin \frac{{\pi x}}{2}} \right| \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 3\\ x = - 1 \end{array} \right. \end{array} Vậy a =\frac{1}{16} là giá trị lớn nhất để bất pt có nghiệm.
|
|
|
giải đáp
|
nguyên hàm
|
|
|
Vì {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anx}} + \cot 2x = \frac{{\sin {\rm{x}}\sin 2x + \cos x\cos 2x}}{{\cos x\sin 2x}} = \frac{{\cos x}}{{\cos x\sin 2x}} = \frac{1}{{\sin 2x}} \Rightarrow f(x) = \sin 3x\sin 4x\sin 2x = \frac{1}{2}\left( {\cos x - c{\rm{os}}7x} \right)\sin 2x = \frac{1}{2}\sin 2x\cos x - \frac{1}{2}\sin 2x\cos 7x\\ = \frac{1}{4}\left( {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \sin 3x} \right) - \frac{1}{4}\left( {\sin ( - 5x) + \sin 9x} \right) = \frac{1}{4}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \frac{1}{4}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in3x + }}\frac{1}{4}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in5x - }}\frac{1}{4}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in9x}}\\ \Rightarrow \int {f(x)dx} = - \frac{1}{4}\cos x - \frac{1}{{12}}c{\rm{os}}3x - \frac{1}{{20}}c{\rm{os}}5x + \frac{1}{{36}}c{\rm{os}}9x + C
|
|
|
giải đáp
|
tích phân
|
|
|
\,\,\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}x.c{\rm{os}}4xdx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{1 + c{\rm{os}}2x}}{2}.c{\rm{os}}4xdx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {\frac{1}{2}.c{\rm{os}}4x + \frac{1}{2}c{\rm{os}}2x\cos 4x} \right)dx} =\int\limits_{0}^{\frac{\pi}{2} } (\frac{1}{2} cos4x+\frac{1}{4} cos2x+\frac{1}{4}cos6x )dx =(\frac{1}{8}sin4x+\frac{1}{4}sin2x+\frac{1}{24} sin6x)\mathop |\nolimits_0^\frac{\pi}{2}=0
|
|
|
giải đáp
|
thể tích khối tròn xoay
|
|
|
 Kí hiệu O_1; O_2 là tâm 2 đáy. M và N là trung điểm các dây AB, CD. Ta có MN \bot AB và MN \bot CD.\widehat {{O_1}MN} = \widehat {MN{O_2}} = {45^0}= góc giữa ( ABCD) và 2 mặt đáy hình trụ \begin{array}{l} \Rightarrow N{O_2} = {O_2}E = {O_1}E = ME.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\\ \Rightarrow {O_1}{O_2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \end{array}\begin{array}{l} {O_2}{C^2} = {O_2}{N^2} + N{C^2} = {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{4}} \right)^2} + {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} = \frac{{3{a^2}}}{8}\\ \Rightarrow {O_2}C = \frac{{a\sqrt 6 }}{4}\\ \Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi .{O_2}C.{\rm{O}}{{\rm{O}}_1} = \frac{{{a^2}\sqrt {3\pi } }}{2}\\ V = \pi.O_2C^2.O_1O_2=\frac{{3\sqrt 2 \pi {a^3}}}{{16}} \end{array}
|
|
|
giải đáp
|
đường tròn
|
|
|
Đường tròn đã cho có tâm E(1;-3) bán kính R = 5. Giả sử (d) là đường thẳng qua gốc O và cắt đường tròn thành một dây cung AB có độ dài bằng 8. Gọi F là trung điểm của AB thì FB = 4, {\rm{EF}} \bot FB \Rightarrow {\rm{E}}{{\rm{F}}^2} = {R^2} - {4^2} \Rightarrow {\rm{EF}} = 3 Vậy
(d) là đường thẳng qua gốc O và cách E(1;-3) một khoảng bằng 3.
Nếu d \bot Ox, thì (d) cách E một khoảng bằng 1 (loại) Nếu
(d) không vuông góc Ox thì gọi a là hệ số góc của (d)
\Rightarrow (d) có phương trình: ax – y = 0 \Rightarrow E(1; -
3)cách d một khoảng h = \frac{{|a + 3|}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} Do đó phải có h = 3 \Leftrightarrow (a+3)^2=9(a^2+1)\Leftrightarrow a = 0 hoặc a = \frac{3}{4} Đáp số: y = 0 hoặc y = \frac{3}{4}x
|
|