|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 21/07/2013
|
|
|
|
|
|
|
sửa đổi
|
Help me !!!
|
|
|
Help me !!! 6, $\left\{ \begin{array}{l}2x^2+x- \frac{1 }{y }=2\\ y-y^2x-2y^2=-2 \end{array} \right.$1, $\sqrt{2x^2+x+9}+\sqrt{2x^2-x+1}=x+4$ 2, $3\sqrt{x}+\frac{3}{2\sqrt{x}}<2x+\frac{1}{2x}-7$ 3, $\frac{x-\sqrt{x}}{1-\sqrt{2(x^2-x+1)}}\geq 1 $ 4, $\frac{\sqrt{x^2-16}}{\sqrt{x-3}}+\sqrt{x-3}>\frac{5}{\sqrt{x-3}}$ 5. $\sqrt{3x^2+6x+4}<2-2x-x^2$
Help me !!! 6, $\left\{ \begin{array}{l} 2x^2+x-1 /y=2\\ y-y^2x-2y^2=-2 \end{array} \right.$1, $\sqrt{2x^2+x+9}+\sqrt{2x^2-x+1}=x+4$ 2, $3\sqrt{x}+\frac{3}{2\sqrt{x}}<2x+\frac{1}{2x}-7$ 3, $\frac{x-\sqrt{x}}{1-\sqrt{2(x^2-x+1)}}\geq 1 $ 4, $\frac{\sqrt{x^2-16}}{\sqrt{x-3}}+\sqrt{x-3}>\frac{5}{\sqrt{x-3}}$ 5. $\sqrt{3x^2+6x+4}<2-2x-x^2$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Help me !!!
|
|
|
6, $\left\{ \begin{array}{l} 2x^2+x-1/y=2\\ y-y^2x-2y^2=-2 \end{array} \right.$
1, $\sqrt{2x^2+x+9}+\sqrt{2x^2-x+1}=x+4$ 2, $3\sqrt{x}+\frac{3}{2\sqrt{x}}<2x+\frac{1}{2x}-7$ 3, $\frac{x-\sqrt{x}}{1-\sqrt{2(x^2-x+1)}}\geq 1 $ 4, $\frac{\sqrt{x^2-16}}{\sqrt{x-3}}+\sqrt{x-3}>\frac{5}{\sqrt{x-3}}$ 5. $\sqrt{3x^2+6x+4}<2-2x-x^2$
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức
|
|
|
Bất đẳng thức 1, Cho $\Delta ABC$ thoả mãn: $3\left(\cos B+2\sin C\right)+4\left(\sin B+2\cos C\right)=15.$ Chứng minh rằng $\Delta ABC$ vuông.2, Cho ba số thực $a,\,b,\,c$ thỏa mãn $abc=1$ và $a+b+c =\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}.$ Chứng minh rằng: a, $\left(a-1\right)(b-1)(c-1) >0$ b, Trong ba số $a,\,b,\,c $ có đúng một số lớn hơn $1.$3, Cho ba số $x,\,y,\,z>0$ thỏa mãn x$yz=1.$ Chứng minh rằng: $x^3+y^3+z^3\geq x+y+z.$4. Cho $a,\,b,\,c$ là ba số dương thỏa mãn điều kiện $\dfrac{1}{1+a}+\frac{1}{1+b}+\frac{1}{1+c}\geq 2$ . Chứng minh rằng: $abc\leq \frac{1}{8}$
Bất đẳng thức 1, Cho $\Delta ABC$ thoả mãn: $3\left(\cos B+2\sin C\right)+4\left(\sin B+2\cos C\right)=15.$ Chứng minh rằng $\Delta ABC$ vuông.2, Cho ba số thực $a,\,b,\,c$ thỏa mãn $abc=1$ và $a+b+c >\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}.$ Chứng minh rằng: a, $\left(a-1\right)(b-1)(c-1) >0$ b, Trong ba số $a,\,b,\,c $ có đúng một số lớn hơn $1.$3, Cho ba số $x,\,y,\,z>0$ thỏa mãn x$yz=1.$ Chứng minh rằng: $x^3+y^3+z^3\geq x+y+z.$4. Cho $a,\,b,\,c$ là ba số dương thỏa mãn điều kiện $\dfrac{1}{1+a}+\frac{1}{1+b}+\frac{1}{1+c}\geq 2$ . Chứng minh rằng: $abc\leq \frac{1}{8}$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
bất đẳng thức
|
|
|
1, Cho $\Delta ABC$ thoả mãn: $3\left(\cos B+2\sin C\right)+4\left(\sin B+2\cos C\right)=15.$ Chứng minh rằng $\Delta ABC$ vuông. 2, Cho ba số thực $a,\,b,\,c$ thỏa mãn $abc=1$ và $a+b+c >\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}.$ Chứng minh rằng: a, $\left(a-1\right)(b-1)(c-1) >0$ b, Trong ba số $a,\,b,\,c $ có đúng một số lớn hơn $1.$ 3, Cho ba số $x,\,y,\,z>0$ thỏa mãn x$yz=1.$ Chứng minh rằng: $x^3+y^3+z^3\geq x+y+z.$ 4. Cho $a,\,b,\,c$ là ba số dương thỏa mãn điều kiện $\dfrac{1}{1+a}+\frac{1}{1+b}+\frac{1}{1+c}\geq 2$ . Chứng minh rằng: $abc\leq \frac{1}{8}$
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 15/07/2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
sửa đổi
|
Lượng giác
|
|
|
Lượng giác 1, CM : a) $\frac{sin^3x}{1+cosx}=sinx + 1 /2sin2x$ b) $8sin^4x=3-4cos2x+cos4x$ c) $\frac{sinx+cosx}{cos^3x}=1+tanx+tan^2x+tan^3x$2. Rút gọn A= $\sqrt{2+\sqrt{2+2cosx}} với 0\leq x\leq \pi $3. CMR k phụ thuộc vào x: a) $cos^4x(3-2cos^2x)+sin^4x(3-2sin^2x)$ b) $\frac{tanx}{tan^2x-1}.\frac{cot^2x-1}{cotx}$ c) $cos^2x+cos^2(\frac{2\pi }{3}+x)+cos^2(\frac{2\pi }{3}-x)$ d) $(sin^4+cos^4-1)(tan^2x+cot^2x+2)$
Lượng giác 1, CM : a) $\frac{sin^3x}{1+cosx}=sinx + \frac{1 }{2 }sin2x$ b) $8sin^4x=3-4cos2x+cos4x$ c) $\frac{sinx+cosx}{cos^3x}=1+tanx+tan^2x+tan^3x$2. Rút gọn A= $\sqrt{2+\sqrt{2+2cosx}} với 0\leq x\leq \pi $3. CMR k phụ thuộc vào x: a) $cos^4x(3-2cos^2x)+sin^4x(3-2sin^2x)$ b) $\frac{tanx}{tan^2x-1}.\frac{cot^2x-1}{cotx}$ c) $cos^2x+cos^2(\frac{2\pi }{3}+x)+cos^2(\frac{2\pi }{3}-x)$ d) $(sin^4+cos^4-1)(tan^2x+cot^2x+2)$
|
|