|
giải đáp
|
giúp em với
|
|
|
Gọi vận tốc người thứ nhất là $v_{1}$ (km/h) ; người thứ hai là $v_2$ (km/h) ; thời gian người thứ nhất đi quãng đường AB là $t_1$ (giờ) ; người thứ hai là $t_2$(giờ) Ta có: $v_1\div v_2 = 15\div 20 = 3/4$ suy ra $t_1\div t_2 = 4/3$ Biết tỉ số $t_1\div t_2 = 4/3$ và $t_1 - t_2 = 2$ Ta tính được $t_1 = 8$ (giờ) ; $t_2 = 6$ (giờ) Do đó quãng đường AB dài: $15 \times 8 = 120 (km)$
|
|
|
giải đáp
|
giúp em với
|
|
|
Giả sử người thứ nhất đi với thời gian như người thứ hai thì người thứ nhất đi quãng đường ít hơn người thứ hai là: $15 \times 2 = 30 (km)$ Một giờ người thứ nhất đi ít hơn người thứ hai 5 km nên thời gian người thứ hai đi là $30 \div 5 = 6 (h)$ và ta tính được quãng đường AB là $20 \times 6 = 120 (km)$
|
|
|
giải đáp
|
giúp em với
|
|
|
Giả sử người thứ hai đi với thời gian như người thứ nhất thì người thứ hai đi quãng đường nhiều hơn người thứ nhất là: $20 \times 2 = 40 (km)$ Vận tốc người thứ hai hơn người thứ nhất là: $20 - 15 = 5 (km/h)$ Thời gian người thứ nhất đi là: $40 \div 5 = 8 (h)$ Quãng đường AB dài: $15 \times 8 = 120 (km)$
|
|
|
giải đáp
|
giúp em với
|
|
|
Trong 2 giờ người thứ nhất đi được: $15 \times 2 = 30 (km)$Mỗi giờ người thứ hai đi nhanh hơn người thứ nhất là: $20 - 15 = 5 (km)$Thời gian để người thứ hai đuổi kịp người thứ nhất là: $30 \div 5 = 6 (giờ)$Quãng đường AB dài: $20 \times 6 = 120 (km)$ Vậy AB dài 120 km
|
|
|
giải đáp
|
giải giúp bài này với
|
|
|
tính $\Delta$ và phân tích $\Delta $ thành nhân tử sau đó dùng bđt tam giác để chứng minh $\Delta<0$ $\Rightarrow$ $pt vô nghiệm$
|
|
|
|
giải đáp
|
bà con mại zô
|
|
|
Lời giải này có yêu cầu trả vỏ sò để xem. Bạn hãy link trên để vào xem chi tiết
|
|
|
giải đáp
|
(11)
|
|
|
ta có : G/S $a\geq b \geq c \geq 0$ ta có : $a^{2} \geq b^{2} - bc + c^{2}$ vì $a^{2}-b^{2} \geq 0 ,c(b-c) \geq 0$ tương tự với $b^{2}$ mặt khác $c^{2}\geq0$ nên ta có đpcm dấu bằng xảy ra $\Leftrightarrow a=b,c=0$ mình thấy hơi sai sai hay sao đó mọi người xem và sửa giùm .
|
|
|
giải đáp
|
tìm GTLN GTNN
|
|
|
ta có : $x^{3}+y^{3}=(x+y)^{3}-3xy(x+y)=8-6xy\geq8-\frac{3}{2}(x+y)^{2}=2$ dấu - xảy ra $\Leftrightarrow$ $x=y=1$
|
|
|
giải đáp
|
giải pt
|
|
|
ta có $x^{4}-4x-1=(x^{2}-\sqrt{2}x+1-\sqrt{2})(.........................)$ cụm trong ngoặc thứ hai dùng $\Delta$ chứng minh vô nghiệm và giải cụm thứ nhất ra.
|
|
|
giải đáp
|
khó khó
|
|
|
Gọi A là biến cố “Chuông báo khi thấy khói” B là biến cố “Chuông báo khi thấy lửa” C là biến cố “Ít nhất một trong hai chông báo khi hỏa hoạn” Theo giả thiết bài toán ta có $P(A) = 0,95, P(B) = 0,95, P(AB) = 0,88$ Do đó ta có: $P(C) = P(A ∪ B) = P(A) + P(B) – P(AB) = 0,95 + 0,91 – 0,88 = 0,98$
|
|
|
giải đáp
|
Hình học
|
|
|
Áp dụng định lý $Menelaus$ cho 3 điểm thẳng hàng $M, N, P$ trong $tam giác ABC$ ta có ngay đpcm
|
|
|
|
giải đáp
|
câu này khó quá
|
|
|
cách 5 : đặt ẩn phụ hoàn toàn xét $x=0$ xét $x\neq0$ chia hai vế cho $x^{2}$ xét $x>0,x<0$ đặt $t=\sqrt{1+\frac{1}{x^{2}}+\frac{1}{x}}$ rồi biến đổi bt theo t nhớ $đk : t\geq0$
|
|
|
giải đáp
|
câu này khó quá
|
|
|
cách 4: nhóm bt liên hợp $pt\Leftrightarrow$ $x+1=2x(\sqrt{x^{2}+x+1}+x)$ sau đó nhân lên hợp bt trong ngoặc nhớ xét đk mẫu số bằng 0 và loại nghiệm bt dư ra rất dễ xử lý bạn làm tiếp nhé
|
|