|
giải đáp
|
xác định tiếp tuyến tại đó song song với trục hoành
|
|
|
a) $\frac{u}{v} \Rightarrow y'=\frac{u'v+uv'}{v^2} $ $y'(x_0)=\frac{u'(x_0)v(x_0)-u(x_0).v'(x_0)}{v^2(x_0)} $ $y'(x_0)=0 \Leftrightarrow u'(x_0)v(x_0)-u(x_0).v'(x_0)=0 (1)$ Từ (1) suy ra $y(x_0)=\frac{u(x_0)}{v(x_0)}=\frac{u'(x_0)}{v'(x_0)} $ b) $y=\frac{x^2+x+1}{x-1} \Rightarrow y'=\frac{(2x+1)(x-1)-x^2-x+1}{(x-1)^2}=\frac{x(x-2)}{(x-1)^2} $ $y'=0 \Rightarrow x=0, x=2$ Áp dụng câu a) * Ứng với $x=0 \Rightarrow y(0)=\frac{2(0)+1}{1}=1 $ * Với $x=2 \Rightarrow y(2)=\frac{2(2)+1}{1} =5$. Vậy các điểm tại đó tiếp tuyến song song với $Ox$ là $A(0;1)$ và $B(2;5)$
|
|
|
giải đáp
|
Tìm tập xác định của hàm số lượng giác:
|
|
|
a) Hàm số xác định khi $\sqrt{2} \geq \frac{1}{\cos 2x} (1) $ * Nếu $\cos 2x >0$ thì $(1) \Leftrightarrow \cos 2x \geq \frac{\sqrt{2} }{2} $ Suy
ra $-\frac{\pi}{4}+k2\pi \leq \frac{\pi}{4}+k2\pi \Leftrightarrow
-\frac{\pi}{8}+k\pi \leq x \leq \frac{\pi}{4} + k\pi $ * Nếu $\cos 2x < 0 $ thì $(1)$ luôn luôn nghiệm đúng. Vậy tập xác định của hàm số là $[-\frac{\pi}{8}+k\pi; \frac{\pi}{8}+k \pi] $
b) Hàm số xác định khi $\sin 2x -\sin 4x > 0$ $\Leftrightarrow \sin 4x -\sin 2x <0 \Leftrightarrow 2\sin x \cos 3x <0$ Trên khoảng $(0; \pi)$ thì $\sin x>0$ nên $(1) \Leftrightarrow \cos 3x <0$
$\Leftrightarrow \frac{\pi}{2} < 3x < \pi \Leftrightarrow
\frac{\pi}{6}< x< \frac{\pi}{3} $. Vậy tập xác định của hàm số là $(\frac{\pi}{6}+k\pi; \frac{\pi}{3}+k\pi )$
|
|
|
|
giải đáp
|
Tính giá trị của biểu thức lượng giác :
|
|
|
$A=\frac{M}{N} $, ở đây $M=\tan^2 \frac{\pi}{12}+\tan^2 \frac{5\pi}{12}; N=\cot \frac{\pi}{24} $ * Ta tính $M$: $M=(\frac{1}{\cos^2
\frac{\pi}{12} }-1 )+(\frac{1}{\cos^2 \frac{5\pi}{12} }-1 )=
\frac{2}{1+\cos \frac{\pi}{6} }+\frac{2}{1+\cos \frac{5\pi}{6} }-2 $
$=\frac{2}{1+\frac{\sqrt[]{3} }{2} }+\frac{2}{1-\frac{\sqrt[]{3}
}{2} }-2=\frac{4(2-\sqrt[]{3} )}{4-3}+\frac{4(2+\sqrt[]{3}
)}{4-3}-2=16-2=14 $ * Ta tính $N$: $\cot \frac{\pi}{12}=\cot \frac{\pi}{6} +\frac{1}{\sin \frac{\pi}{6} }=\sqrt[]{3}+2 $ $N=\cot
\frac{\pi}{24}=\cot \frac{\pi}{12}+\frac{1}{\sin \frac{\pi}{12} }=\cot
\frac{\pi}{12}+\sqrt[]{1+\cot^2 \frac{\pi}{12} } $
$=\sqrt[]{3}+2+\sqrt[]{1+(2+\sqrt[]{3}
)^2}=\sqrt[]{3}+2+\sqrt[]{8+4\sqrt[]{3}
}=\sqrt[]{3}+2+\sqrt[]{(\sqrt[]{6}+\sqrt[]{2})^2} $ Vậy $N=\sqrt[]{2}+\sqrt[]{3}+\sqrt[]{4}+\sqrt[]{6} $. Suy ra $A=\frac{14}{\sqrt[]{2}+\sqrt[]{3}+\sqrt[]{4}+\sqrt[]{6} } $ b) $B=\frac{E}{F} $, ở đây $E=\cos \frac{\pi}{7}.\cos \frac{4\pi}{7}. \cos \frac{5\pi}{7} $,
$F= \cos \frac{2\pi}{31}.\cos \frac{4\pi}{31}. \cos
\frac{8\pi}{31}. \cos \frac{16\pi}{31}.\cos \frac{32\pi}{31} $ * Tính $E$: Vì $\cos \frac{5\pi}{7}=\cos (\pi-\frac{2\pi}{7} )=-\cos \frac{2\pi}{7} $
nên $\sin \frac{\pi}{7}E=-\sin \frac{\pi}{7}. \cos \frac{\pi}{7} .
\cos \frac{2\pi}{7}. \cos \frac{4\pi}{7} = -\frac{1}{8}\sin
\frac{8\pi}{7}=\frac{1}{8}\sin \frac{\pi}{7} $ Do đó $E=\frac{1}{8} $. * Tính $F$: Vì $\cos \frac{32\pi}{31}=\cos(\pi-\frac{\pi}{31} )=-\cos \frac{\pi}{31} $ nên
$F=-\cos \frac{\pi}{31} .\cos \frac{2\pi}{31}.\cos \frac{4\pi}{31}.
\cos \frac{8\pi}{31}. \cos \frac{16 \pi}{31}$. Tương tự cách tính $E$, ta có :
$\sin \frac{\pi}{31}.F=- \frac{1}{32} \sin
\frac{32\pi}{31}=\frac{1}{32}\sin \frac{\pi}{31}$( vì $\sin
\frac{32\pi}{31}=\sin (\pi+\frac{\pi}{31} )=-\sin \frac{\pi}{31} $) Do đó $F=\frac{1}{32} $. Vậy $B=\frac{E}{F} =\frac{\frac{1}{8} }{\frac{1}{32} }=4 $
|
|
|
|
giải đáp
|
Tìm tập xác định của các hàm số lượng giác sau:
|
|
|
a) $-1 \leq \cos x \leq 1$ nên $2-\cos x >0 , \forall x \in R$. Vậy tập xác định của hàm số đã cho là $R$. b) Để biểu thức có nghĩa , $\cos x \neq 0$ hay $x\neq \frac{\pi}{2} + k\pi, k \in Z $. Vậy tập xác định của hàm số là $R\setminus \left\{ {\frac{\pi}{2}+k\pi, k\in Z } \right\} $ c) Để biểu thức có nghĩa thì $2\sin x -\sqrt{2} \neq 0 $ hay $\sin x \neq \frac{\sqrt[]{2} }{2} $ $\Rightarrow x\neq \frac{\pi}{4}+k2\pi , x\neq \frac{3\pi}{4}+ k2\pi $ Vậy tập xác định của hàm số là $R\setminus \left\{ {\frac{\pi}{4}+k2\pi; \frac{3\pi}{4}+k2\pi , k\in Z } \right\} $ d) Để hàm số xác định thì phân thức có mẫu khác không: $\cos \frac{x}{2}-3 \neq 0 , \tan x \neq \sqrt{3} $ Rõ ràng: $\cos \frac{x}{2}\neq 3, \forall x \in R $ $\tan x \neq \sqrt{3} $ khi $x\neq \frac{\pi}{2}+k\pi $ và $x \neq \frac{\pi}{3} + l\pi$. Vậy tập xác định của hàm số đã cho là $R\setminus \left\{ {\frac{\pi}{2}+ k\pi; \frac{\pi}{3}+ l \pi } \right\} $
|
|
|
|
|
giải đáp
|
Tính đạo hàm cấp n của các hàm số sau:
|
|
|
a) $y=\cos^2x=\frac{1+\cos 2x}{2} \Rightarrow y^{(n)}=2^{ n-1} \cos \left ( 2x+n\frac{\pi}{2}\right ) $ b) $y=\sin^3 x=\frac{3\sin x-\sin 3x}{4} $ ( Do $\sin 3x=3 \sin x -4\sin^3x$) $y^{(n)}=\frac{3^n}{4} \sin \left ( x+n\ \frac{\pi}{2}\right )-\frac{3^n}{4}\sin \left ( 3x+n\ \frac{\pi}{2} \right ) $ c) $y=\frac{x-1}{x+1} \Rightarrow y^{(n)}= \frac{(-1)^{n+1} 2n!} {(x+1)^{n+1}}, x \neq -1 $
|
|
|
giải đáp
|
Tính các giới hạn:
|
|
|
Lời giải này có yêu cầu trả vỏ sò để xem. Bạn hãy link trên để vào xem chi tiết
|
|
|
giải đáp
|
Cho hàm số
|
|
|
Lời giải này có yêu cầu trả vỏ sò để xem. Bạn hãy link trên để vào xem chi tiết
|
|
|
giải đáp
|
Tìm tập giá trị của các hàm số sau:
|
|
|
a) Vì $-1 \leq \cos (x+\frac{\pi}{3} ) \leq 1$ nên $-3 \leq 3 \cos (x+\frac{\pi}{2} ) \leq 3$ $\Rightarrow -3+2 \leq y \leq 3+2$ hay $-1 \leq y \leq 5$ Vậy tập giá trị của hàm số là $[-1; 5]$. b) $-1 \leq \sin 2x \leq 1 \Rightarrow 1 \leq y \leq \sqrt{5} $. Vậy tập giá trị của hàm số $y= \sqrt{3+ 2 \sin 2x} $ là $[1; \sqrt{5} ] $.
c)
Ta lưu ý rằng $\frac{1}{\sin^4 x + \cos ^4 x} $ lớn nhất khi $\sin
^4 x+ \cos ^4 x$ nhỏ nhất và $\frac{1}{\sin ^4 x+ \cos ^4 x}$ nhỏ
nhất khi $\sin ^4 x+ \cos ^4 x$ lớn nhất. Do đó ta phải tìm giá trị
lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức: $A=\sin^4 x + \cos ^4 x \Leftrightarrow A= (\sin^2 x + \cos ^2 x)^2 - 2 \sin^2 \cos^2 x= 1-\frac{1}{2} \sin^2 2x. $ $0 \leq \sin^2 2x \leq 1 \Rightarrow -\frac{1}{2} \leq -\frac{1}{2} \sin^2 2x \leq 0 $
$\Rightarrow \frac{1}{2} \leq A \leq 1
\Rightarrow 1 \leq y \leq 2 $ Vậy GTLN của $y$ là $2$ và GTNN của $y$ là $1$. Do đó tập giá trị của hàm số $y=\frac{1}{\sin^4 x + \cos ^4 x} $ là $[1;2]$ d) $0 \leq 1+ \cos x \leq 2 \Rightarrow 0 \leq \sqrt{1+\cos x} \leq \sqrt{2} $ $\Rightarrow -3 \leq \sqrt{1+ \cos x} -3 \leq \sqrt{2} -3$ Vậy tập giá trị của hàm số $y=\sqrt{1+ \cos x}-3 $ là $[-3; \sqrt{2}-3 ]$
|
|
|
giải đáp
|
Tìm giới hạn của hàm số
|
|
|
a) Lấy dãy số $(x_n)$ với $x_n=n \frac{\pi}{3} $. Ta có: $\lim
x_n=+\infty $ và $f(x_n)=2\cos 3 x_n+1= 2\cos (n\pi) +1=
\begin{cases}3 \text{khi $n$ chan} \\ -1 \text{khi
$n$ le}\end{cases} $ Nên dãy $(f(x_n))=(2cos n\pi +1)$ không có giới hạn. Do đó không tồn tại $\mathop {\lim }\limits_{x \to +\infty}f(x)$
b*) Vì $x^2-2x+3=(x-1)^2+2$ nên $\mathop {\lim }\limits_{x \to 1}(x^2-2x+3)=2 $ mà $2 \leq f(x) \leq x^2-3x+2$ nên theo định lý kẹp, suy ra $\mathop {\lim }\limits_{x \to 1}f(x)=2$
|
|
|
|
giải đáp
|
xác suất nhóm hát song ca
|
|
|
Gọi $A_i$ là biến cố trong hai người đã chọn có đúng $i$ học sinh lớp $10 (i=0,1,2). $ $N(\Omega)$ là số cách chọn $2$ người trong nhóm $10$ người: $N(\Omega)=C^{2}_{10} $ a) $P(A_2)=\dfrac{C^{2}_{3} }{C^{2}_{10} }=\dfrac{3}{45}=\dfrac{1}{15} $
b) Gọi $B$ là biến cố ít nhất có một học sinh lớp $10$, ta có: $B=A_1\bigcup A_2$ nên $P(B)=P(A_1)+P(A_2)$ $P(A_1)=\dfrac{C^{1}_{3}C^{1}_{7} }{C^{2}_{10} }=\dfrac{21}{45}=\dfrac{7}{15} $ Vậy $P(B)=P(A_1)+P(A_2)=\dfrac{7}{15}+\dfrac{1}{15} =\dfrac{8}{15} $
c) $P(A_1)=\dfrac{7}{15} $
d) $P(A_0)=\dfrac{C^{2}_{7}}{C^{2}_{10} }=\dfrac{21}{45}= \dfrac{7}{15} $
|
|