|
1. $2$ con Át:
Rút được $2$ con Át trong $4$ con Át có $C_{4}^{2}$ cách. Rút được $3$ con còn lại trong $48$ con (không có Át) có $C_{48}^{3}$ cách.
Áp dụng quy tắc nhân suy ra số cách rút: $C_{48}^{3}.C_{4}^{2}$
2. Nhiều nhất $2$ con Át:
TH1: Không có Át có $C_{48}^{5}$ cách rút.
TH2: Có $1$ con Át có $4.C_{48}^{4}$ cách rút.
TH3: Có $2$ con Át có $C_{48}^{3}.C_{4}^{2}$ cách rút.
Áp dụng quy tắc cộng suy ra số cách rút: $C_{48}^{5}+4.C_{48}^{4}+C_{48}^{3}.C_{4}^{2}$
3. Ít nhất $1$ con Át:
Số cách rút $5$ con bất kỳ: $C_{52}^{5}$
Số cách rút không có con Át nào: $C_{48}^{5}$
Suy ra số cách rút có ít nhất một con Át: $C_{52}^{5}-C_{48}^{5}$
4. Có đúng $1$ con Át và $1$ con K:
Số cách rút $1$ con Át: $C_{4}^{1}$
Số cách rút $1$ con K: $C_{4}^{1}$
Số cách rút $3$ con còn lại không phải là Át và K: $C_{44}^{3}$
Áp dụng quy tắc nhân suy ra số cách rút: $C_{4}^{1}.C_{4}^{1}.C_{44}^{3}$
|