|
sửa đổi
|
giải giúp với nha
|
|
|
giải giúp với nha Trong mặt phẳng Oxyz cho (P):2x+y-z=0 ,\Delta1:\frac{x-4}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z}{-3},\Delta2:\frac{x-6}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z+2}{2}.Tìm M thuộc (P), N thuộc \ Delta1 sao cho M<N đối xứn g qua \Delta 2,viết phương trình \Delta qua M và vuông góc \Delta1, tạo với (P) 1 góc 30o
giải giúp với nha Trong mặt phẳng $Oxyz $ cho $(P):2x+y-z=0 $$\Delta _1:\frac{x-4}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z}{-3}, \ \Delta _2:\frac{x-6}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z+2}{2}. $Tìm $M \in (P),N \in \Delta _1$ sao c ho
|
|
|
|
sửa đổi
|
GIAI PHUONG TRINH
|
|
|
GIAI PHUONG TRINH A^{10}_{ X}+A^{9}_{ X}=9A^{8}_{ X}
GIAI PHUONG TRINH $A^{10}_{ x}+A^{9}_{ x}=9A^{8}_{ x} $
|
|
|
sửa đổi
|
HPT hay
|
|
|
HPT hay $\begin{cases}(1+3^{3x+2y})4^{2-3x-2y}=5^{3x+2y}-15 \\ \log_2(\frac{x+y}{\sqrt{4+x^2}+1})=2\sqrt{4+x^2}-x-2y-1 \end{cases}$
HPT hay $\begin{cases}(1+3^{3x+2y})4^{2-3x-2y}=5^{3x+2y}-15 \\ \log_2(\ dfrac{x+y}{\sqrt{4+x^2}+1})=2\sqrt{4+x^2}-x-2y-1 \end{cases}$
|
|
|
giải đáp
|
HPT hay
|
|
|
PT1 cho ta $16.\bigg (\dfrac{1}{20}\bigg )^t +16 .\bigg (\dfrac{3}{20}\bigg )^t +15.\bigg (\dfrac{1}{5}\bigg )^t = 1$ với $t=3x+2y$
Dễ thấy pt có nghiệm duy nhất $t=2 = 3x+2y \Rightarrow 2y=2-3x$ thế pt 2 được
$\log_2 \bigg (\dfrac{x+y}{\sqrt{x^2+4}+1} \bigg)=2\sqrt{x^2+4}-x-2+3x-1$
$\Leftrightarrow \log_2 \bigg (\dfrac{2x+2-3x}{\sqrt{x^2+4}+1} \bigg)=2\sqrt{x^2+4}+2x-2$
$\Leftrightarrow \log_2 \bigg (\dfrac{2-x}{\sqrt{x^2+4}+1} \bigg)=2\sqrt{x^2+4}+2x-2$
$\Leftrightarrow \log_2 (2-x) -\log_2 (\sqrt{x^2+1}+1)=2(\sqrt{x^2+4}+1) +2x-4$
$\Leftrightarrow \log_2 (2-x)+ 2(2-x)=\log_2 (\sqrt{x^2+4}+1)+2(\sqrt{x^2+4}+1)$
Xét hàm $f(t)=\log_2 t +2t;\ \ \forall t >0$ dễ thấy hàm số đồng biến $\Rightarrow \sqrt{x^2+4}+1=2-x$
$\Leftrightarrow x=-\dfrac{3}{2}$ là nghiệm duy nhất thỏa mãn
|
|
|
giải đáp
|
giải giúp t với
|
|
|
PT2 $\Leftrightarrow 13.\bigg (\dfrac{1}{4}\bigg)^a +\bigg(\dfrac{3}{4}\bigg )^a +3.\bigg (\dfrac{1}{2}\bigg )^a=1$
$VT$ là hàm nghịch biến, $VP$ hàm hằng $\Rightarrow$ pt có nghiệm duy nhất $a=3$
|
|
|
giải đáp
|
giải giúp t với
|
|
|
PT1 $\Leftrightarrow \bigg (\dfrac{1}{3}\bigg)^{4x}+\bigg (\dfrac{64}{81}\bigg)^x +\bigg(\dfrac{16}{81}\bigg)^x=1$
$VT$ nghịc biến, $VP$ hàm hằng $\Rightarrow $ pt có nghiệm duy nhất $x=1$
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 26/11/2014
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
tìm số nghịch đảo
|
|
|
Nghịch đảo của $2-\sqrt 3$ là $2+\sqrt 3$ vì $(2-\sqrt 3)(2+\sqrt 3)=1$
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 25/11/2014
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
giải hệ cấp số nhân
|
|
|
Áp dụng công thức $u_n =u_1 .q^{n-1}$
Pt1 cho ta $u_1 +u_1.q^4=51$
Pt2 cho ta $u_1. q+ u_1.q^5=102$
Chia 2 pt trên cho nhau ta được $\dfrac{u_1 .q +u_1.q^5}{u_1 +u_1.q^4}=\dfrac{102}{51}=2$
$\Leftrightarrow q=2$ việc còn lại dễ rồi
|
|
|
sửa đổi
|
giải hệ cấp số nhân
|
|
|
giải hệ cấp số nhân giải hệ cấp số nhân : \begin{cases}U_{1}+U_{ 3}=51 \\ U_{2}+U_{6}=102 \end{cases}
giải hệ cấp số nhân giải hệ cấp số nhân : \begin{cases}U_{1}+U_{ 5}=51 \\ U_{2}+U_{6}=102 \end{cases}
|
|
|
giải đáp
|
làm giúp mình với
|
|
|
Gợi ý
$n(\Omega)=9!$
Xếp $6$ nam vào bàn tròn có $5!$ cách xếp
Giữa $6$ nam có $5$ khoảng trống, xếp $4$ nữ vào các khoảng trống có $A_5^4$ cách
$\Rightarrow n(A)=5!. A_5^4$
$P(A)=\dfrac{5!. A_5^4}{9!}$
|
|
|
giải đáp
|
Help me. phương trình mũ . Nhờ giúp nhanh lên ạ
|
|
|
Câu 1. Đặt $5^{x-2} = t,\ t>0$ pt đưa về
$3t^2+(3x-10)t+3-x=0$
$\Delta = (3x-10)^2 -4.3.(3-x)=(3x-8)^2$
$t= 3-x;\ t= \dfrac{1}{3}$
Tôi giải cái khó thôi nha, $5^{x-2}=3-x$ ta thấy $VT$ và $VP$ lần lượt là 2 hàm đồng biến và nghịch biến, do đó pt có nghiệm duy nhất $x=2$
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 23/11/2014
|
|
|
|
|