|
sửa đổi
|
Mọi người giúp e làm bài tích phân này với ạ
|
|
|
Mọi ngưới giúp e làm bài tích phân này với ạ \int\limits_{0}^{1}\frac{dx}{\sqrt{x+1} }=\sqrt[n]{1+x}
Mọi ngưới giúp e làm bài tích phân này với ạ $\int\limits_{0}^{1}\frac{dx}{\sqrt{x+1} }=\sqrt[n]{1+x} $
|
|
|
sửa đổi
|
tìm hệ số không chứa x
|
|
|
tìm hệ số không chứa x (3x-1 /x)+(3x-1 /x)^{2}+.....+ (3x-1 /x)^{20}
tìm hệ số không chứa x $(3x- \frac{1 }{x })+(3x- \frac{1 }{x })^{2}+.....+ (3x- \frac{1 }{x })^{20} $
|
|
|
sửa đổi
|
bđt
|
|
|
bđt Cho a, b, c là cácsố thựckhông âm thỏa mãn a+b+c=1 . Chứng minh rằng:ab+bc+ca-2abc &l t;=7 /27
bđt Cho a, b, c là cácsố thựckhông âm thỏa mãn $a+b+c=1 $ . Chứng minh rằng: $ab+bc+ca-2abc \l eq \frac{7 }{27 }$
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm GTLN,GTNN
|
|
|
Tìm GTLN,GTNN Cho $ x, y, z $ là các số thực thoả mãn :$ x\neq y\neq z$ . Tìm GTNN của biểu thức:$P=( x^2+ y^2+ z^2).(\frac{1}{( x- y)^2}+\frac{1}{( y- z)^2}+\frac{1}{( z- x)^2})$Thấy làm sai chữa lại....
Tìm GTLN,GTNN Cho $ a, b, c $ là các số thực thoả mãn :$ a\neq b\neq c$ . Tìm GTNN của biểu thức:$P=( a^2+ b^2+ c^2).(\frac{1}{( a- b)^2}+\frac{1}{( b- c)^2}+\frac{1}{( c- a)^2})$Thấy làm sai chữa lại....
|
|
|
sửa đổi
|
bất đẳng thức AM-GM
|
|
|
bất đẳng thức AM-GT cho $a,b,c >0$ chứng minh:$(a+1)(b+1)(c+1)\geq (\sqrt[3]{abc}+1)$
bất đẳng thức AM-GT cho $a,b,c >0$ chứng minh:$ \sqrt[3]{(a+1)(b+1)(c+1) }\geq (\sqrt[3]{abc}+1)$
|
|
|
sửa đổi
|
giúp mink với
|
|
|
giúp mink với tìm các số nguyên x,y thỏa mãn x^3+y^3=2013
giúp mink với tìm các số nguyên x,y thỏa mãn $x^3+y^3=2013 $
|
|
|
sửa đổi
|
BDT nè
|
|
|
mìnhh tim hieu cach cminh svacxo ,thay họ cm qua bunhia thì hiểu nhưng tại sao mình dùng cosi chứng minh thì ra dấu ngược lại, c xem giúp mình . co si 2 số dương ta đc $p\geq 2\frac{xy}{\sqrt{(x-1)(y-1)}}\geq 2.\frac{2xy}{x+y-2}= \frac{4xy}{x+y-2}$mà $4xy\leq (x+y)^{2}$ c xem sai chỗ nào
mìnhh tim hieu cach cminh svacxo ,thay họ cm qua bunhia thì hiểu nhưng tại sao mình dùng cosi chứng minh thì ra dấu ngược lại, c xem giúp mình . co si 2 số dương ta đc $p\geq 2\frac{xy}{\sqrt{(x-1)(y-1)}}\geq 2.\frac{2xy}{x+y-2}= \frac{4xy}{x+y-2}$mà $4xy\leq (x+y)^{2}$ c xem sai chỗ nào Cứ hiểu nôm na kiểu như sau:3>1 và 1<2.Cái bạn tìm đc vẫn chưa phải cận gần nhất của P.dù bạn có $4xy\leq(x+y)^2$ thì sao? Không thể bắc cầu như vậy được.Dù $P\geq \frac{4xy}{x+y-2}$ và $4xy\leq (x+y)^2$ vẫn chưa đủ để ta khẳng định $P\leq\frac{(x+y)^2}{x+y-2}$ rất có thể rằng $P\geq \frac{(x+y)^2}{x+y-2}$ với lại nếu bạn muốn bắc cầu thì phải kiểu như a>b,b>c chứ nếu ta có a>c,b>c là không đủ dể khẳng định a<b.
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm hằng số thích hợp
|
|
|
Tìm hằng số thích hợp Cho các số dương $a,b,c$ . Tìm hằng số k lớn nhất sao cho bất đẳng thức sau đúng$$\frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}-3 \geq k(\frac{a^{2}+b^{2}+c^{2}}{ab+bc+ca}- a)$$
Tìm hằng số thích hợp Cho các số dương $a,b,c$ . Tìm hằng số k lớn nhất sao cho bất đẳng thức sau đúng$$\frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}-3 \geq k(\frac{a^{2}+b^{2}+c^{2}}{ab+bc+ca}- 1)$$
|
|
|
sửa đổi
|
giúp với !!!
|
|
|
Từ $GT\Rightarrow \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=2.$ Nếu đặt $x=\frac{1}{a},y=\frac{1}{b},z=\frac{1}{c}$ ta có $x+y+z=2$.P đc viết lại:$P=\frac{x^3}{(2-x)^2}+\frac{y^3}{(2-y)^3}+\frac{z^3}{(2-z)^2}$$P=\frac{x^4}{x.(2-x)^2}+\frac{y^4}{y.(2-y)^3}+\frac{z^4}{z.(2-z)^3}$Do vậy $P\geq \frac{(x^2+y^2+z^2)^2}{x.(2-x)^2+y(2-y)^2+z(2-z)^2 }$Lại có $x^2+y^2+z^2\geq \frac{(x+y+z)^2}{3}=\frac{4}{3}$Do $x+y+z=2\Rightarrow (2-x)>0$Áp dụng AM-GM cho bộ số không âm $2x,2-x,2-x\Rightarrow x.(2-x)(2-x)\leq \frac{(2x+2+2-x-x)^3}{2.27}$Từ đó ta có Đpcm.
Từ $GT\Rightarrow \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=2.$ Nếu đặt $x=\frac{1}{a},y=\frac{1}{b},z=\frac{1}{c}$ ta có $x+y+z=2$.P đc viết lại:$P=\frac{x^3}{(2-x)^2}+\frac{y^3}{(2-y)^3}+\frac{z^3}{(2-z)^2}$$P=\frac{x^4}{x.(2-x)^2}+\frac{y^4}{y.(2-y)^3}+\frac{z^4}{z.(2-z)^3}$Do vậy $P\geq \frac{(x^2+y^2+z^2)^2}{x.(2-x)^2+y(2-y)^2+z(2-z)^2 }$Lại có $x^2+y^2+z^2\geq \frac{(x+y+z)^2}{3}=\frac{4}{3}$Do $x+y+z=2\Rightarrow (2-x)>0$Áp dụng AM-GM cho bộ số không âm $2x,2-x,2-x\Rightarrow x.(2-x)(2-x)\leq \frac{(2x+2+2-x-x)^3}{2.27}$Từ đó ta có Đpcm.Dấu bằng xảy ra tại $x=y=z=\frac{2}{3}\Rightarrow a=b=c=\frac{3}{2}$
|
|
|
sửa đổi
|
giúp với !!!
|
|
|
Từ $GT\Rightarrow \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=2.$ Nếu đặt $x=\frac{1}{a},y=\frac{1}{b},z=\frac{1}{c}$ ta có $x+y+z=2$.P đc viết lại:$P=\frac{x^3}{(2-x)^2}+\frac{y^3}{(2-y)^3}+\frac{z^3}{(2-z)^2}$$P=\frac{x^4}{x.(2-x)^2}+\frac{y^4}{y.(2-y)^3}+\frac{z^4}{z.(2-z)^3}$Do vậy $P\geq \frac{(x^2+y^2+z^2)^2}{\sum x.(2-x)^2 }$Lại có $x^2+y^2+z^2\geq \frac{(x+y+z)^2}{3}=\frac{4}{3}$Do $x+y+z=2\Rightarrow (2-x)>0$Áp dụng AM-GM cho bộ số $2x,2-x,2-x\Rightarrow x.(2-x)(2-x)\leq \frac{(2x+2+2-x-x)^3}{2.27}$Từ đó ta có Đpcm.
Từ $GT\Rightarrow \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=2.$ Nếu đặt $x=\frac{1}{a},y=\frac{1}{b},z=\frac{1}{c}$ ta có $x+y+z=2$.P đc viết lại:$P=\frac{x^3}{(2-x)^2}+\frac{y^3}{(2-y)^3}+\frac{z^3}{(2-z)^2}$$P=\frac{x^4}{x.(2-x)^2}+\frac{y^4}{y.(2-y)^3}+\frac{z^4}{z.(2-z)^3}$Do vậy $P\geq \frac{(x^2+y^2+z^2)^2}{x.(2-x)^2+y(2-y)^2+z(2-z)^2 }$Lại có $x^2+y^2+z^2\geq \frac{(x+y+z)^2}{3}=\frac{4}{3}$Do $x+y+z=2\Rightarrow (2-x)>0$Áp dụng AM-GM cho bộ số không âm $2x,2-x,2-x\Rightarrow x.(2-x)(2-x)\leq \frac{(2x+2+2-x-x)^3}{2.27}$Từ đó ta có Đpcm.
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm cực trị
|
|
|
Tìm cực trị Biết phương trình ax^{ 2} - x^{2} + bx -1=0 (a khác 0) có ba nghiệm thực dương. tìm giá trị nhỏ nhất cả biểu thức M= (1-2ab)\frac{b}{a^{2}}
Tìm cực trị Biết phương trình $ax^{ 3} - x^{2} + bx -1=0 (a \neq 0) $có ba nghiệm thực dương. tìm giá trị nhỏ nhất cả biểu thức $M= (1-2ab)\frac{b}{a^{2}} $
|
|
|
sửa đổi
|
giup voi
|
|
|
giup voi cho a,b,c la nhung so th uc d uong th oa m an $a+b+ C=1$ chung minh ra ng $ab /a^2+b^2+ (bc /b^2+ C^2 )+ (ca /c^2+ A^2 )+1 /4(1 /a+1 /b+1 /c) &g t;=15 /4$
giup voi Cho $a,b,c $ th ực d ương th ỏa m ãn $a+b+ c=1$ CMR:$\fra c{ab }{a^2+b^2 }+ \frac{bc }{b^2+ c^2 }+ \frac {ac }{a^2+ c^2 }+ \frac{1 }{4 }( \frac{1 }{a }+ \frac{1 }{b }+ \frac{1 }{c }) \g eq \frac{15 }{4 }$
|
|
|
sửa đổi
|
lượng giác 11
|
|
|
lượng giác 11 2\sin 3x(1-4\sin x^{2})=1
lượng giác 11 $2\sin 3x(1-4\sin x^{2})=1 $
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức
|
|
|
Cách khác cho bài này:Quy đồng chuyển vế BĐT cần chứng minh có dạng:$\frac{a(b-c)}{c(a+c)}+\frac{b(c-a)}{a(a+b)}+\frac{c(a-b)}{b(b+c)}\geq 0$$\Leftrightarrow \frac{ab+c^2}{ac+c^2}+\frac{bc+a^2}{a^2+ab}+\frac{ac+b^2}{b^2+bc}\geq 3$$\frac{y+z}{1+z}+\frac{z+x}{1+x}+\frac{x+y}{1+y}\geq 3$ trong đó $x=\frac{a}{b},y=\frac{b}{c},z=\frac{c}{a}\Rightarrow xyz=1$Biến đổi tương đương thì có $x^2+y^2+z^2+xy^2+z^2y+x^2z\geq x+y+z +3$ đã CM ở trên
Cách khác cho bài này:Quy đồng chuyển vế BĐT cần chứng minh có dạng:$\frac{a(b-c)}{c(a+c)}+\frac{b(c-a)}{a(a+b)}+\frac{c(a-b)}{b(b+c)}\geq 0$$\Leftrightarrow \frac{ab+c^2}{ac+c^2}+\frac{bc+a^2}{a^2+ab}+\frac{ac+b^2}{b^2+bc}\geq 3$$\frac{y+z}{1+z}+\frac{z+x}{1+x}+\frac{x+y}{1+y}\geq 3$ trong đó $x=\frac{a}{b},y=\frac{b}{c},z=\frac{c}{a}\Rightarrow xyz=1$Biến đổi tương đương thì có $x^2+y^2+z^2+xy^2+z^2y+x^2z\geq x+y+z +3$ đã CM ở trên hoặc cũng có thể tiếp tục đổi biến để thu được BBĐT Schur bậc 3
|
|
|
sửa đổi
|
Cho x,y,z nguyên dương. Chứng minh rằng: (x+y)/(xy+z^2) + (y+z)/(yz+x^2) + (z+x)/(zx + y^2) ≤ (1/x) +(1/y) + (1/z)
|
|
|
Chuyển vế bất đẳng thức này tương đương với:$\sum\frac{(a-b)(a-c)}{a^3+abc}$Không mất tính tổng quát giả sử rằng $a\geq b\geq c$ thì:$\frac{1}{c^3+abc}\geq \frac{1}{b^3+abc}$Mình xin nêu một chút về BĐT Vornicu SchurXét BĐT $x(a-b)(a-c)+y(b-c)(b-a)+z(c-b)(c-a)\geq0$ sẽ đúng với mọi $a\geq b\geq c\geq0$ nếu xảy ra 1 trong các khả năngmình sử dụng khả năng thứ nhất $x\geq y$hoặc $z\geq y$Vậy ta có đpcm vì điều trên là đúng đã cm
Chuyển vế bất đẳng thức này tương đương với:$\sum\frac{(a-b)(a-c)}{a^3+abc}\geq 0$Không mất tính tổng quát giả sử rằng $a\geq b\geq c$ thì:$\frac{1}{c^3+abc}\geq \frac{1}{b^3+abc}$Mình xin nêu một chút về BĐT Vornicu SchurXét BĐT $x(a-b)(a-c)+y(b-c)(b-a)+z(c-b)(c-a)\geq0$ sẽ đúng với mọi $a\geq b\geq c\geq0$ nếu xảy ra 1 trong các khả năngmình sử dụng khả năng thứ nhất $x\geq y$hoặc $z\geq y$Vậy ta có đpcm vì điều trên là đúng đã cm
|
|