|
|
giải đáp
|
$3(2+\sqrt{x-2})=2x + \sqrt{x+6}$
|
|
|
ĐK : $x \geq 2 $ $pt\Leftrightarrow 2(3-x) + \frac{-8(3-x)}{3\sqrt{x-2}+\sqrt{x+6}}=0$ $\Leftrightarrow 2(3-x) \left[ { 1- \frac{4}{3\sqrt{x-2}+ \sqrt{x+6}}} \right]=0$ $\Leftrightarrow ...$ Tới đây chắc dễ r :)) Note : Nghe nhạc Click
|
|
|
|
giải đáp
|
Cho $x.y,z>0$ và $2x+8y+21z \leq 12xyz$
|
|
|
Tìm điểm rơi : $gt \Leftrightarrow \frac{7}{xy} + \frac{2}{yz} + \frac{4}{zx} \leq 2$ Giả sử dấu $"="$ xảy ra tại : $x= \alpha ,y=\beta ,c=\varphi $ Áp dụng bđt Cauchy : $ \begin{cases} \frac{x}{\alpha }+ \frac{y}{\beta } +\frac{\alpha \beta }{xy} \geq 3 (1)\\ \frac{y}{ \beta } +\frac{z}{\varphi } + \frac{\beta \varphi }{yz} \geq 3 (2)\\ \frac{z}{\varphi } + \frac{x}{\alpha }+ \frac{\alpha \varphi }{zx} \geq 3 (3)\end{cases}$ Ta có : $ \frac{7}{\alpha \beta} . (1) +\frac{2}{ \beta \varphi } .(2) + \frac{4}{\varphi \alpha } . (3) \geq 3 \left ( \frac{7}{\alpha \beta } + \frac{2}{\beta \varphi } + \frac{4}{\varphi \alpha } \right )$ $\Rightarrow \sum \frac{1}{\alpha ^{2} } \left ( \frac{7}{ \beta }+ \frac{4}{\varphi } \right ).x +\frac{7}{xy}+ \frac{2}{yz}+ \frac{4}{zx} \geq 3\left ( \frac{7}{\alpha \beta }+ \frac{2}{\beta \varphi }+\frac{4}{\varphi \alpha } \right )$ $ \Rightarrow \alpha ,\beta ,\varphi $ thỏa mãn : $ \begin{cases} \frac{1}{\alpha ^{2}} \left ( \frac{7}{\beta }+ \frac{4}{\varphi } \right )=1/...\\ \frac{7}{xy}+ \frac{2}{yz} + \frac{4}{zx} =2\end{cases}$ $\Rightarrow $ Ta thu được : $ \alpha =3, \beta = \frac{5}{2}, \varphi =2$ Tới đây là ok r :)) Note : Nghe nhạc Click
|
|
|
giải đáp
|
Chứng minh với mọi số thực không âm $a,b,c$ ta luôn có:
|
|
|
$bđt \Leftrightarrow (a+b+c)\left[ {\sum (a-b)^{2}} \right] \geq 8. \sum (a-b)$ $(1)$ K hông mất tính tổng quát , giả sử : $c=min(a,b,c)$ Cố định các hiệu : $a-b,b-c,c-a$ và giảm $a,b,c$ đi cùng 1 lượng $c \Rightarrow $ các hiệu k đổi còn $a+b+c$ giảm đi $\Rightarrow VT (1) \downarrow , VP(1)$ không đổi $\rightarrow $ Ta chỉ cần CM bài toán trong TH : $a,b \geq c=0$ : $bđt \Leftrightarrow a^{3}+b^{3} \geq 4ab(b-a) \rightarrow (đúng)$ Dấu $=$ xảy ra $\Leftrightarrow a=b=c$
|
|
|
giải đáp
|
GPT $13\sqrt{x^2-x^4}+9\sqrt{x^2+x^4}=16$
|
|
|
Áp dụng bđt C-S và AM-GM : $VT^{2} \leq (13+27)(13-13x^{2}+3+3x^{2})=4.10x^{2}(16-10x^{2}) \leq 16x^{2}$ Dấu $"="$ xảy ra $\Leftrightarrow x=\frac{2\sqrt{5}}{5}$
|
|
|
giải đáp
|
[Tọa độ phẳng 01]
|
|
|
Lấy $H'$ đối xứng với $H$ qua $BC$ Ta dễ dàng $\rightarrow H' \in (O)$ $\rightarrow H'(3;3)$ Viết ptdtron ngoại tiếp $ \Delta ABC$ đi qua 3 điểm :$H'(3;3), M(7;3),N(4;2)$ : $\begin{cases}6a+6b-c=9 \\ 14a+6b-c=49\\ 8a+4b-c=16 \end{cases}$ $\Leftrightarrow \begin{cases}a=5\\b=3/2\\ c=30 \end{cases}$ Tới đây dễ r $\rightarrow $ Tọa độ các điểm $A,B,C \rightarrow S=...$ ( Mà cơ bản bài này dễ )
|
|
|
giải đáp
|
Bất đẳng thức
|
|
|
$gt \Rightarrow \begin{cases}1=x^{2}-xy+y^{2}\geq xy\\ 1=(x+y)^{2}-3xy\geq -3xy\end{cases}$ $\rightarrow xy \in [\frac{-1}{3};1] $ Mà : $x^{4}+y^{4}=-x^{2}y^{2}+2xy+1$ Khi đó : $A=\frac{-t^{2}+2t+2}{t+2}=f(t)$ $(t=xy; t\in [\frac{-1}{3};1])$ $ \rightarrow f'(t)=0 \Leftrightarrow t=\pm \sqrt{6}-2 $ Do hàm $f(t)$ liên tục tên đoạn $\left[ { \frac{-1}{3};1} \right]$ ( Vẽ bbt ) $\rightarrow \frac{11}{5}=f(\frac{-1}{3}) \leq f(t) \leq f(\sqrt{6}-2)=6-2\sqrt{6}$ $\Rightarrow Min=\frac{11}{5},Max=6-2\sqrt{6}$
|
|
|
|
giải đáp
|
Tìm cách ngắn gọn nhất!
|
|
|
.... ( Như của Nam )( Một hướng khác : Đạo hàm ) $P\geq \frac{(c-1)^{2}}{2(c+1)}+\frac{4c^{3}}{(c+1)^{2}}+\frac{28}{(c+1)^{2}}=f(c)(c>1)$ $\rightarrow f'(c)=\frac{(3c-5)(3c^{2}+14c+23)}{2(c+1)^{3}}$ $f'(c)=0 \Leftrightarrow c=5/3$ Vẽ bbt :$ \rightarrow f(c) \geq f'(\frac{5}{3})=\frac{53}{8}$ Vậy :....
|
|
|
|
|
giải đáp
|
hệ hay nè! nhớ vote nha
|
|
|
Bài khai tuần ^^ ĐK : $y \leq \frac{3}{2}; x \leq 5; (x+y) \geq 0$ $pt(1) \Leftrightarrow \frac{x+y+1-3x-3y}{\sqrt{x+y+1}+\sqrt{3(x+y)}}+(1-2x-2y)(1+2x+2y)=0$ $\Leftrightarrow (1-2x-2y)\left[ { \frac{1}{\sqrt{x+y+1}+\sqrt{3(x+y)}}+2x+2y+1} \right]=0$ Mà cái $[...] >0$ $\rightarrow 2y=1 -2x$ Thế vào pt(2) , ta được : $x^{3}+5x^{2}+6x=(3x+1-2x+1)(\sqrt{3-1+2x}+\sqrt{5-x})$ $\Leftrightarrow ...$
|
|
|
giải đáp
|
help me
|
|
|
Cách 3 : Áp dụng bđt Holder : $ (1+a)(1+b)(1+c) \geq (1+ \sqrt[3]{abc})^{3}$ Áp dụng bđt cơ bản : $(x+y+z)^{2} \geq 3(xy+yz+zx)$ và bđt trên , ta được : $ \left[ { \sum \frac{1}{a(1+b)} } \right ]^{2} \geq 3\left ( \sum \frac{1}{ab(1+b)(1+c)} \right )=\frac{3(\sum a+ \sum ab)}{abc.\sum (1+b)}= \frac{3}{abc}-\frac{3(abc+1)}{abc.\sum (1+b)} \geq \frac{3}{abc}-\frac{3(abc+1)}{abc(1+ \sqrt[3]{abc})^{3}}=\frac{9}{ \sqrt[3]{a^{2}b^{2}c^{2}}(1+ \sqrt[3]{abc})^{2}}$ Sau đó khai căn 2 vế của bđt $\rightarrow (đpcm)$ Dấu = xảy ra $\Leftrightarrow a=b=c$
|
|
|
giải đáp
|
Bất đẳng thức
|
|
|
Ta biến đổi : $A=f(t)=\frac{t^{2}}{2} +\frac{5}{t}-\frac{3}{2}$ $(t=x+y+z ; t \in [-\sqrt{3};3])$ $(*)$ C1 :Đến đoạn này ta xét hàm cho nhanh : Có : $f'(t)=t-\frac{5}{t^{2}} >0 \forall t \in [- \sqrt{3};3]$ ( or : vẽ bbt ) $\rightarrow $ Hàm số đb trên $[-\sqrt{3};3] \rightarrow f(t)\leq f(3) = \frac{14}{3}$ $\Rightarrow Max A= \frac{14}{3} \Leftrightarrow x=y=z=1$ C2 : Hoặc bạn nào chưa học đến đạo hàm có thể tham khảo cách này : $(*)$ $ \rightarrow Đặt : P= \frac{t^{2}}{2}+ \frac{5}{t} \rightarrow 2P=t^{2}+ \frac{10}{t}$ $(t \in [-\sqrt{3};3]$ $\rightarrow 2P- \frac{37}{3}= t^{2}+ \frac{10}{t} -\frac{37}{3}=\frac{(t-3)(3t^{2} +9t -10)}{3t} \leq 0 $ $(t \in [-\sqrt{3};3]$ $ \Rightarrow 2P \leq \frac{37}{3}$ $\rightarrow A=P- \frac{3}{2} \leq \frac{14}{3}$ Vậy $Max A = \frac{14}{3} \Leftrightarrow x=y=z=1$
|
|