|
sửa đổi
|
Giải phương trình lớp 9
|
|
|
Ta có phương trình tương đương:x2−x+4=√x3−3x+2+√x3+x2−4x+6Đặt √x3−3x+2=a và √x3+x2−4x+6=bNên, b2−a2=x2−x+4.Ta có:b2−a2=a+bHay, (a+b)(b−a−1)=0Th1: a+b=0 thì a=b=0, vô lýTh2: b−a=1
Ta có phương trình tương đương:x2−x+4=√x3−3x+2+√x3+x2−4x+6Đặt √x3−3x+2=a và √x3+x2−4x+6=bNên, b2−a2=x2−x+4.Ta có:b2−a2=a+bHay, (a+b)(b−a−1)=0Th1: a+b=0 thì a=b=0, vô lýTh2: b−a=1Ta có: √(x+3)(x2−2x+2)=√(x+2)(x2−2x+1)+1Bình phương lên ta có: (x+3)(x−1)2+x+3=(x+2)(x2−2x+1)+2.(x−1)√x+2+1Hay, (x−1)2+x+2=2.(x−1)√x+2Tương đương: (x−1)2−2.(x−1).√x+2+x+2=0Tương đương: [x−1−√x+2]2=0Nên, x−1=√x+2Tương đương: x2−2x+1=x+2Tương đương: x2−3x−1=0Nên, x=3+√132
|
|
|
sửa đổi
|
Giải phương trình lớp 9
|
|
|
Ta có phương trình tương đương:x2−x+4=√x3−3x+2+√x3+x2−4x+6Đặt √x3−3x+2=a và √x3+x2−4x+6=bNên, b2−a2=x2−x+4.Ta có:b2−a2=a+bHay, (a+b)(b−a−1)=0Th1: a+b=0 thì a=b=0, vô lýTh2: $a=b+1$
Ta có phương trình tương đương:x2−x+4=√x3−3x+2+√x3+x2−4x+6Đặt √x3−3x+2=a và √x3+x2−4x+6=bNên, b2−a2=x2−x+4.Ta có:b2−a2=a+bHay, (a+b)(b−a−1)=0Th1: a+b=0 thì a=b=0, vô lýTh2: $b-a=1$
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức lớp 9
|
|
|
Bất đẳng thức lớp 9 Cho a2+b2=2. Tìm Min,Max A=a3+b3+4ab+1
Bất đẳng thức lớp 9 Cho $a ,b là các số thực không âm a^2+b^2=2 . Tìm Min,Max A=\frac{a^3+b^3+4}{ab+1}$
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức lớp 9
|
|
|
Bất đẳng thức lớp 9 Cho $ x^2+ y^2=2 . Tìm Min,Max A=\frac{a^3+b^3+4}{ab+1}$
Bất đẳng thức lớp 9 Cho $ a^2+ b^2=2 . Tìm Min,Max A=\frac{a^3+b^3+4}{ab+1}$
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức lớp 9
|
|
|
Có: x^2+\frac{4}{y^2}=1. Nên, 1\geq \frac{4x}{y}. Tương đương với: \frac{y}{x}\geq4Xét A=\frac{3x}{y}+\frac{4y}{2x}$A=\frac{3x}{y}+\frac{3y}{8x}+\frac{13y}{8x}$$A\geq 2.\sqrt{\frac{9}{8}}+\frac{13}{8}.4$$A\geq \frac{13+3.\sqrt{2}}{2}Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:1. x^2=\frac{4}{y^2}. Hay xy=22.\frac{3x}{y}=\frac{3y}{16x}. Hay 16x^2=y^2Từ 2 điều kiện trên, suy ra x=\frac{\sqrt{2}}{2} và y=2.\sqrt{2}$
Có: x^2+\frac{4}{y^2}=1. Nên, 1\geq \frac{4x}{y}. Tương đương với: \frac{y}{x}\geq4Xét A=\frac{3x}{y}+\frac{4y}{2x}$A=\frac{3x}{y}+\frac{3y}{16x}+\frac{29y}{16x}$$A\geq 2.\sqrt{\frac{9}{16}}+\frac{29}{16}.4$$A\geq \frac{35}{4}Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:1. x^2=\frac{4}{y^2}. Hay xy=22.\frac{3x}{y}=\frac{3y}{16x}. Hay 16x^2=y^2Từ 2 điều kiện trên, suy ra x=\frac{\sqrt{2}}{2} và y=2.\sqrt{2}$
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức lớp 9
|
|
|
A=\frac{a^2-a+a+b}{b+c} + \frac{b^2-b+b+c}{c+a} + \frac{c^2-c+c+a}{a+b}Mà a+b+c=1 nên ta có:A=\frac{a^2-a+a+b}{1-a} + \frac{b^2-b+b+c}{1-b} + \frac{c^2-c+c+a}{1-c}A=-a-b-c + \frac{a+b}{1-b} + \frac{b+c}{1-b} + \frac{c+a}{1-c}Lại có a+b+c=1 :A=-1 + \frac{a+b}{b+c} + \frac{b+c}{c+a} + \frac{c+a}{a+b}A=-1+\frac{(a+b)^2}{b^2+ab+bc+ca}+\frac{(b+c)^2}{c^2+ab+bc+ca}+\frac{(c+a)^2}{a^2+ab+bc+ca}Áp dụng bđt Bunhia Copxki ta có:A\geq -1 + \frac{(2a+2b+2c)^2}{a^2+b^2+c^2+3ab+3bc+3ca}A \geq -1 + \frac{4.(a+b+c)^2}{(a+b+c)^2+ab+bc+ca}Mà 3(ab+bc+ca)\leq(a+b+c)^2 ( Biến đổi tương đương)\Rightarrow ab+bc+ca\leq \frac{(a+b+c)^2}{3}\Rightarrow A\geq -1 + \frac{4.(a+b+c)^2}{(a+b+c)^2+\frac{(a+b+c)^2}{3}}A \geq -1 + 3 = 2 Dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow a=b=c=1
A=\frac{a^2-a+a+b}{b+c} + \frac{b^2-b+b+c}{c+a} + \frac{c^2-c+c+a}{a+b}Mà a+b+c=1 nên ta có:A=\frac{a^2-a+a+b}{1-a} + \frac{b^2-b+b+c}{1-b} + \frac{c^2-c+c+a}{1-c}A=-a-b-c + \frac{a+b}{1-b} + \frac{b+c}{1-b} + \frac{c+a}{1-c}Lại có a+b+c=1 :A=-1 + \frac{a+b}{b+c} + \frac{b+c}{c+a} + \frac{c+a}{a+b}A=-1+\frac{(a+b)^2}{b^2+ab+bc+ca}+\frac{(b+c)^2}{c^2+ab+bc+ca}+\frac{(c+a)^2}{a^2+ab+bc+ca}Áp dụng bđt Bunhia Copxki ta có:A\geq -1 + \frac{(2a+2b+2c)^2}{a^2+b^2+c^2+3ab+3bc+3ca}A \geq -1 + \frac{4.(a+b+c)^2}{(a+b+c)^2+ab+bc+ca}Mà 3(ab+bc+ca)\leq(a+b+c)^2 ( Biến đổi tương đương)\Rightarrow ab+bc+ca\leq \frac{(a+b+c)^2}{3}\Rightarrow A\geq -1 + \frac{4.(a+b+c)^2}{(a+b+c)^2+\frac{(a+b+c)^2}{3}}A \geq -1 + 3 = 2 Dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow $a=b=c=\frac{1}{3}$
|
|
|
sửa đổi
|
Hàm số 9
|
|
|
Hàm số 9 Cho (1): ax^2+bx+c=0 và (2): cx^2+bx+a=0. Biết A,B là nghiệm lớn nhất của phương trình (1) và (2). CM A+B\geq2
Hàm số 9 Cho (1): ax^2+bx+c=0 và (2): cx^2+bx+a=0. (a,c<0) Biết A,B là nghiệm lớn nhất của phương trình (1) và (2). CM A+B\geq2
|
|
|
sửa đổi
|
Hàm số 9
|
|
|
Dễ thấy: Delta của phương trình (1) và phương trình (2) bằng nhau và đều bằng b^2-4acVì cả 2 phương trình đều có ít nhất 1 nghiệm nên delta của 2 phương trình \geq0Hay, b^2\geq4ac\Leftrightarrow b\geq 2\sqrt{ac}Công thức nghiệm của phương trình (1) là:A=\frac{-b\pm delta}{2a}Công thức nghiệm của phương trình (2) là:B=\frac{-b\pm delta}{2c}Ta có: Những phân số có mẫu âm thì phân số lớn nhất khi tử nhỏ nhấtMà A,B là nghiệm lớn nhất của 2 phương trình nên A=\frac{-b-delta}{2a} và B=\frac{-b-delta}{2c}Vậy, A+B=\frac{-b+delta}{2a} + \frac{-b+delta}{2c}Vì $a,c > 0, nên ta đặt a=-d và c=-e$$\Rightarrow A+B=(-b-delta)(\frac{1}{2a} + \frac{1}{2c})$$\Rightarrow A+B=(b+delta)(\frac{1}{2d}+\frac{1}{2e})Mà delta \geq 0 nên:A+B \geq b.(\frac{1}{2d}+ \frac{1}{2e})Theo bđt Cô-si với a+b\geq2\sqrt{ab}Ta có: \frac{1}{2d}+\frac{1}{2e}\geq \frac{2}{\sqrt{4de}}=\frac{1}{de}Nên, A+B\geq \frac{b}{\sqrt{de}}Mà b\geq2\sqrt{ac} và ac=de nên b\geq2\sqrt{de}Vậy, A+B\geq\frac{2\sqrt{de}}{\sqrt{de}}=2Dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow delta=0 và d=e \Leftrightarrow b^2=4ac và a=c$
Dễ thấy: Delta của phương trình (1) và phương trình (2) bằng nhau và đều bằng b^2-4acVì cả 2 phương trình đều có ít nhất 1 nghiệm nên delta của 2 phương trình \geq0Hay, b^2\geq4ac\Leftrightarrow b\geq 2\sqrt{ac}Công thức nghiệm của phương trình (1) là:$A=\frac{-b\pm \sqrt{delta}}{2a}Công thức nghiệm của phương trình (2) là:B=\frac{-b\pm \sqrt{delta}}{2c}Ta có: Những phân số có mẫu âm thì phân số lớn nhất khi tử nhỏ nhấtMà A,B là nghiệm lớn nhất của 2 phương trình nên A=\frac{-b-\sqrt{delta}}{2a} và B=\frac{-b-\sqrt{delta}}{2c}Vậy, A+B=\frac{-b+\sqrt{delta}}{2a} + \frac{-b+\sqrt{delta}}{2c}Vì a,c < 0, nên ta đặt a=-d và c=-e$$\Rightarrow A+B=(b+\sqrt{delta})(\frac{1}{2d}+\frac{1}{2e})Mà delta \geq 0 nên:A+B \geq b.(\frac{1}{2d}+ \frac{1}{2e})Theo bđt Cô-si với a+b\geq2\sqrt{ab}Ta có: \frac{1}{2d}+\frac{1}{2e}\geq \frac{2}{\sqrt{4de}}=\frac{1}{de}Nên, A+B\geq \frac{b}{\sqrt{de}}Mà b\geq2\sqrt{ac} và ac=de nên b\geq2\sqrt{de}Vậy, A+B\geq\frac{2\sqrt{de}}{\sqrt{de}}=2Dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow delta=0 và d=e \Leftrightarrow b^2=4ac và a=c$
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức lớp 9
|
|
|
Bất đẳng thức lớp 9 Bài 1:(Đại trà). Cho a,b,c là độ dài ba cạnh của tam giác có chu vi là 3. Tìm Min: A=\frac{a}{c+b-a} + \frac{b}{a+c-b} + \frac{c}{a+b-c}
Bất đẳng thức lớp 9 Bài 1:(Đại trà). Cho a,b,c là độ dài ba cạnh của tam giác có chu vi là 3. Tìm Min: A=\frac{a}{c+b-a} + \frac{b}{a+c-b} + \frac{c}{a+b-c} (Gợi ý: Sử dụng bất đẳng thức Bunhia cách 1. Độ khó: 4/5)Bài 2:(Nâng cao). Cho a,b,c là các số thực không âm thỏa mãn: x+y+z=3. Tìm Min:B=\frac{y^2}{y^2.z+1} + \frac{x^2}{x^2.y-1} + \frac{z^2}{z^2.x+1}+xy+yz+zx+\frac{10}{xy+yz+zx}(Gợi ý: Sử dụng bất đẳng thức Bunhia để ghép mẫu, sau đó dùng Cô-si để đánh giá mẫu. Độ khó: 3/5)
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10
|
|
|
Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 Cho ba số x,y,z không âm thỏa mãn x^2+y^2+z^2=3 Tìm min của biểu thức:$T=\frac{16}{x^2y^2+y^2 +z^2+z^2x^2+1}+\frac{xy+yz+zx+1}{x+y+z-1}$
Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 Cho ba số x,y,z không âm thỏa mãn x^2+y^2+z^2=3 Tìm min của biểu thức: T=\frac{16}{x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2+1}+\frac{xy+yz+zx+1}{x+y+z-1}
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10
|
|
|
T=\frac{16}{x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2+1}+x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2+1 +\frac{xy+yz+zx+1}{x+y+z-1}-x^2y^2-y^2z^2-z^2x^2-1\geq 8 - 1 + \frac{xy+yz+zx+1}{x+y+z-1}-x^2y^2-y^2z^2-z^2x^2Mà theo Bunhia-Copxki: (1+1+1)(x^2+y^2+z^2)\geq (x+y+z)^2\Leftrightarrow 9\geq(x+y+z)^2\Rightarrow x+y+z\leq3$$\Rightarrow T\geq 7+\frac{xy+yz+zx+1}{2}-x^2y^2-y^2z^2-z^2x^2Cần chứng minh:6\leq7+\frac{xy+yz+zx+1}{2}-x^2y^2-y^2z^2-z^2x^2\Leftrightarrow 2(x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2)\leq xy+yz+zx+3\Leftrightarrow 2(x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2+2xy+2yz+2zx) \geq 5(xy+yz+zx)+3\Leftrightarrow (xy+yz+zx)^2\leq 5(xy+yz+zx)+3\Leftrightarrow (xy+yz+zx)^2-5(xy+yz+zx)-3\leq 0$$\Leftrightarrow (xy+yz+zx-3)(2xy+2yz+2zx+1)\leq0$Vì $xy+yz+zx\leq x^2+y^2+z^2=3$Nên $(xy+yz+zx-3)(2xy+2yz+2zx+1)\leq0$Nên, bất đẳng thức cần chứng minh luôn đúng với $x,y,z$ thỏa mãn điều kiện đề bài.Vậy, $T\geq6 \Leftrightarrow x=y=z=1$
T=\frac{16}{x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2+1}+x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2+1 +\frac{xy+yz+zx+1}{x+y+z-1}-x^2y^2-y^2z^2-z^2x^2-1\geq 8 - 1 + \frac{xy+yz+zx+1}{x+y+z-1}-x^2y^2-y^2z^2-z^2x^2Mà theo Bunhia-Copxki: (1+1+1)(x^2+y^2+z^2)\geq (x+y+z)^2\Leftrightarrow 9\geq(x+y+z)^2\Rightarrow x+y+z\leq3\Rightarrow T\geq 7+\frac{xy+yz+zx+1}{2}-x^2y^2-y^2z^2-z^2x^2Cần chứng minh:6\leq7+\frac{xy+yz+zx+1}{2}-x^2y^2-y^2z^2-z^2x^2\Leftrightarrow 2(x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2)\leq xy+yz+zx+3\Leftrightarrow 2(x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2+2xy+2yz+2zx) \geq 5(xy+yz+zx)+3\Leftrightarrow (xy+yz+zx)^2\leq 5(xy+yz+zx)+3\Leftrightarrow (xy+yz+zx)^2-5(xy+yz+zx)-3\leq 0\Leftrightarrow (xy+yz+zx-3)(2xy+2yz+2zx+1)\leq0Vì xy+yz+zx\leq x^2+y^2+z^2=3Nên (xy+yz+zx-3)(2xy+2yz+2zx+1)\leq0Nên, bất đẳng thức cần chứng minh luôn đúng với x,y,z thỏa mãn điều kiện đề bài.Vậy, T\geq6 \Leftrightarrow x=y=z=1
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức lớp 9
|
|
|
Bất đẳng thức lớp 9 Cho a,b,c là các số thực không âm thõa mãn: a+b+c=3 và 0\leq c \leq1. Tìm Max, Min của $P=a^2+b^2+c^2 -2abc$
Bất đẳng thức lớp 9 Cho a,b,c là các số thực không âm thõa mãn: a+b+c=3 và 0\leq c \leq1. Tìm Max, Min của $P=a^2+b^2+c^2 +abc$
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức lớp 9
|
|
|
Bất đẳng thức lớp 9 Cho x,y,z là các số thực dương thỏa mãn a+b+c=1 chứng minh: \frac{1}{bc}+\frac{1}{ac}\geqslant16
Bất đẳng thức lớp 9 Cho x,y,z là các số thực dương thỏa mãn a+b+c=1 chứng minh: \frac{1}{bc}+\frac{1}{ac}\geqslant16
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức lớp 9
|
|
|
Bất đẳng thức lớp 9 Cho các số dương a,b,c thỏa mãn a+b+c=3 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P=\frac{a^3}{3a-ab-ca+2bc} + \frac{b^3}{3b-bc-ab+2ac} + \frac{c^3}{3c-ca-bc+2ab} + 3abc
Bất đẳng thức lớp 9 Cho các số dương a,b,c thỏa mãn a+b+c=3 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P=\frac{a^3}{3a-ab-ca+2bc} + \frac{b^3}{3b-bc-ab+2ac} + \frac{c^3}{3c-ca-bc+2ab} + 3abc
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức lớp 9
|
|
|
Bất đẳng thức lớp 9 Cho x;y;z là các số thực dương thỏa mãn $ x + y + z \leq 3 Chứng minh: xy + yz + zx \leq x + y +z $
Bất đẳng thức lớp 9 Cho x;y;z là các số thực dương thỏa mãn $ x ^2 + y ^2 + z ^2 = 3 Chứng minh: xy + yz + zx \leq x + y +z $
|
|