a) ĐKXĐ : x≥−12.Ta có: 2x+√2x+1=11 Ta chuyển hạng tử chứa căn về một vế: √2x+1=11−2x. Bình phương cả hai vế: 2x+1=(11−2x)2⇒2x+1=121−44x+4x2 ⇒4x2−46x+120=0⇒2x2−23x+60=0 Δ=232−4.2.60=49⇒x1=4;x2=152 Thử lại: - Với x=4 vế trái cho ta: 2.4+√2.4+1=8+3=11 Vậy x=4 là nghiệm của phương trình đã cho. - Với x=152 vế trái cho ta; 2.152+√2.152+1=19≠11 Vậy x=152 là nghiệm ngoại lai. Kết quả : S = {4}
b)ĐKXĐ : x≥−13. Bình phương cả hai vế phương trình có: √3x+1=1+√x+4⇒3x+1=1+x+4+2√x+4 ⇒2x−4=2√x+4⇒x−2=√x+4 Lại tiếp tục bình phương hai vế ta được: (x−2)2=x+4⇒x2−4x+4=x+4 x2−5x=0⇒x=0;x=5. Thử lại : - Với x=5 vế trái cho ta; √3.5+1=4 vế phải cho ta: 1+√5+4=1+3=4. Vậy x=5 là nghiệm của phương trình đã cho. - Với x=0, vế trái ; √3.0+1=1, vế phải: 1+√0+4=3. Vậy x=0 là nghiệm ngoại lai. Kết quả: S = {5}. c) ĐKXĐ : x≥4.Chuyển các căn thức về một vế : √2x−1−√x−4=2 Bình phương cả hai vế: (2x−1)+(x−4)−2√(2x−1)(x−4)=4. Lại chuyển căn thức về một vế: 3x−9=2√(2x−1)(x−4). Bình phương cả hai vế: 9x2−54x+81=4(2x2−9x+4) ⇒x2−18x+65=0⇒x1=5;x2=13. Thử lại; * Với x=5⇒√2.5−1−√5−4−2=3−1−2=0 Vậy x=5 là nghiệm của phương trình. * Với x=13⇒√2.13−1−√13−4−2=5−3−2=0. Vậy x=13 cũng là nghiệm của phương trình đã cho. Kết quả; S = {5;13}
Thẻ
Lượt xem