Tích phân hàm lượng giác tổng quát có dạng :
I=b∫aF(sinx,cosx)dx.
Tùy thuộc vào tính chất và dạng đặc biệt của hàm F(sinx,cosx) hoặc mối quan hệ giữa hàm F(sinx,cosx) với các cận lấy tích phân mà chúng ta sử dụng phép biến đổi tương đương.
DẠNG 1. F(sinx,cosx)=F(−sinx,−cosx) (F là hàm số chẵn theo sinx và cosx)
Cách giải : Đặt t=tanx hoặc t=cotx.
Ví dụ 1. Tính tích phân
I=π3∫π63√sin3x−sinxsin3xcotxdx.
Lời giải:
Rõ ràng F=3√sin3x−sinxsin3xcotx=3√(−sinx)3−(−sinx)(−sinx)3.−cosx−sinx nên nó là hàm số chẵn theo sinx và cosx.
Ta có :
I=π3∫π63√1−1sin2xsin2xcotxdx=π3∫π63√1−(1+cot2x)sin2xcotxdx=−π3∫π63√cot2xsin2xcotxdx
Đặt t=cotx⇒dt=−1sin2xdx.
Khi x=π6⇒t=√3;x=π3⇒t=1√3.
Từ đó
I=1√3∫√3t23.tdt=1√3∫√3t53dt=18(93√3−13√3).
DẠNG 2. F(sinx,cosx)=−F(sinx,−cosx) (F là hàm số lẻ theo cosx)
Cách giải : Đặt t=sinx.
Ví dụ 2. Tính tích phân
I=π2∫0sin2x(2+sinx)2dx.
Lời giải:
Ta
thấy F=sin2x(2+sinx)2=2sinxcosx(2+sinx)2=−2sinx(−cosx)(2+sinx)2 nên F là hàm số lẻ theo
cosx.
Ta có :
I=π2∫02sinxcosx(2+sinx)2dx
Đặt t=sinx⇒dt=cosxdx.
Khi x=0⇒t=0;x=π2⇒t=1.
Từ đó
I=1∫0t(2+t)2dt=2(1∫012+tdt−1∫01(2+t)2dt)=2(ln32−13).
DẠNG 3. F(sinx,cosx)=−F(−sinx,cosx) (F là hàm số lẻ theo sinx)
Cách giải : Đặt t=cosx.
Ví dụ 3. Tính tích phân
I=π6∫0sinx−sin3xcos2xdx.
Lời giải:
Ta thấy F=sinx−sin3xcos2x=−(−sinx)−(−sinx)3cos2x nên F là hàm số lẻ theo sinx.
Đặt t=cosx⇒dt=−sinxdx.
Khi x=0⇒t=1;x=π6⇒t=√32.
Ta có :
I=π6∫0sinx−sin3xcos2xdx=π6∫0sin2x−12cos2x−1(−sinx)dx=−π6∫0cos2x2cos2x−1(−sinx)dx
=−√32∫1t22t2−1dt=−12√32∫12t2−1+12t2−1dt=−12(√32∫1dt+√32∫1dt2t2−1)
=−12(√32∫1dt−12√32∫1√2t−1−(√2t+1)(√2t−1)(√2t+1))
=−12(√32−1−12(√32∫1dt√2t+1−√32∫1dt√2t−1))
=12−√34+14√2(ln(√62+1)−ln(√2+1)−ln(√62−1)+ln(√2−1)).
DẠNG 4. F(sinx,cosx)=a1sinx+b1cosx+c1a2sinx+b2cosx+c2
Cách giải : Đặt t=tanx2.
Ví dụ 4. Tính tích phân
I=π2∫0dx4sinx+3cosx+5.
Lời giải:
Đặt
t=tanx2⇒{dx=2dt1+t2sinx=2t1+t2;cosx=1−t21+t2.
Khi x=0⇒t=1;x=π2⇒t=1.
Ta có :
I=1∫018t1+t2+31−t21+t2+5.2dt1+t2=1∫0dtt2+4t+4=1∫0d(t+2)(t+2)2=16.
MỘT SỐ
BÀI TOÁN KHÁC
Thí dụ 5. Tính tích phân
I=π2∫0cosnxcosnx+sinnxdx
Trong đó n là số nguyên dương.
Lời giải :
Đặt t=π2−x⇒dx=−dt
Khi x=0⇒t=π2;x=π2⇒t=0
Từ đó
I=−0∫π2cosn(π2−t)cosn(π2−t)+sinn(π2−t)dt=π2∫0sinntsinnt+cosntdt=π2∫0sinnxsinnx+cosnxdx
Do đó
2I=π2∫0sinnxsinnx+cosnxdx+π2∫0cosnxcosnx+sinnxdx=π2∫0dx=π2
Vậy I=π4.
Lời bình : Do cận lấy tích phân có dạng a=0;b=π2, nên các hàm sinx và cosx có mối liên hệ của các góc phụ nhau. Trong trường hợp này ta thường
dùng phép biến đổi t=π2−x.
Thí dụ 6. Tính tích phân
I=3π∫0sinx.sin2x.sin3xdx
Lời giải :
Ta có
I=3π2∫0sinx.sin2x.sin3xdx+3π∫3π2sinx.sin2x.sin3xdx(1)
Xét tích phân
J=3π∫3π2sinx.sin2x.sin3xdx.
Đặt t=3π−x⇒dx=−dt
Khi x=3π2⇒t=3π2;x=3π⇒t=0
Từ đó
J=−0∫3π2sin(3π−t).sin(6π−2t).sin(9π−3t)dt
=−3π2∫0sint.sin2t.sin3tdt=−3π2∫0sinx.sin2x.sin3xdx(2)
Từ (1) và (2) ta được I=0.
Lời bình . Có thể sử dụng kết quả sau đây để suy ra kết quả thí dụ 6 : Cho
hàm f(x) là hàm liên tục trên đoạn [0;2a]. Khi đó
2a∫0f(x)dx=a∫0(f(x)+f(2a−x))dx
Hướng dẫn :
2a∫0f(x)dx=a∫0f(x)dx+2a∫af(x)dx
Đổi biến số t=2a−x trong tích phân thứ hai ở vế phải đẳng thức trên ta được
2a∫0f(x)dx=0∫af(2a−t)(−dt)=a∫0f(2a−x)dx,
từ đó suy ra điều cần chứng minh.
CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Tính các tích phân sau
1. I=π4∫0tan6xdx;
2. I=π2∫0sinx+7cosx+64sinx+3cosx+5dx;
3. I=π3∫π614√sin3x.cos5xdx;
4. I=π2∫π6cos3x+cos5xsin2x+sin4xdx;
5. I=π3∫π41sin2x.cos4xdx.