I. PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN 1. Phân tích hoặc nhóm các phân thức Ví dụ 1. Giải phương trình 1x2+5x+4+1x2+11x+28+1x2+17x+70=34x−2. Lời giải : Điều kiện : x∉{−10;−7;−4;−1;12}. Với điều kiện trên thì phương trình (PT) tương đương với 1(x+1)(x+4)+1(x+4)(x+7)+1(x+7)(x+10)=34x−2. ⇔13(1x+1−1x+4)+13(1x+4−1x+7)+13(1x+7−1x+10)=34x−2 ⇔13(1x+1−1x+4)=34x−2 ⇔x2+7x+12=0⇔[x=−3x=−4 So sánh với các điều kiện ta có PT có nghiệm duy nhất x=−3. Ví dụ 2. Giải phương trình x+1x−1+x−2x+2+x−3x+3+x+4x−4=4. Lời giải : Điều kiện : x∉{−3;−2;4;1}. Với điều kiện trên thì phương trình tương đương với 1+2x−1+1−4x+2+1−6x+3+1+8x−4=4 ⇔(1x−1+4x−4)−(2x+2+3x+3)=0 ⇔5x−8(x−1)(x−4)−5x+12(x+2)(x+3)=0 ⇔(5x−8)(x+2)(x+3)−(5x+12)(x−1)(x−4)=0 ⇔x2+x−165=0 Kết hợp với điều kiện, PT đã cho có hai nghiệm x=12(−1−√695) và x=12(−1+√695). Ví dụ 3. Giải phương trình 12008x+1−12009x+2=12010x+4−12011x+5. Lời giải : Điều kiện : x∉{−12008;−22009;−42010;−52011}. Với điều kiện trên thì phương trình tương đương với 12008x+1+12011x+5=12009x+2+12010x+4 ⇔4019x+6(2008x+1)(2011x+5)=4019x+6(2009x+2)(2010x+4) ⇔[4019x+6=0(2008x+1)(2011x+5)=(2009x+2)(2010x+4) ⇔[4019x+6=02x2+5x+3=0 Kết luận : PT đã cho có ba nghiệm x=−64016;x=−1;x=−32 2. Đưa về phương trình bậc cao giải được Ví dụ 4. Giải phương trình 2x3x2−5x+2+13x3x2+x+2=6. Lời giải : Điều kiện : x∉{1;23}. Với điều kiện trên thì phương trình (PT) tương đương với 2x(3x2+x+2)+13x(3x2−5x+2)=6(3x2−5x+2)(3x2+x+2) ⇔54x4−117x3+105x2−78x+24=0 ⇔(2x−1)(3x−4)(9x2−3x+6)=0 Kết luận : PT đã cho có hai nghiệm x=12;x=34. II. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ 1. Đặt một ẩn phụ Ví dụ 5. Giải phương trình x4+3x2+1x3+x2−x=3. Lời giải : Điều kiện : x∉{0;−1±√52}. Chia cả tử số và mẫu số ở vế trái cho x2 rồi rút gọn ta được x2+1x2+3x−1x+1=3. Đặt t=x−1x. PT trên trở thành t2+5t+1=3⇔t2−3t+2=0⇔[t=1t=2 * Với t=1 ta có x−1x=1⇔x2−x−1=0⇔x=1±√52. * Với t=2 ta có x−1x=2⇔x2−2x−1=0⇔x=1±√2. Kết luận : PT đã cho có bốn nghiệm là x=1±√52;x=1±√2. Ví dụ 6. Giải phương trình 1x2+1(x+1)2=15. Lời giải : Điều kiện : x∉{0;−1}. PT ⇔x2+(x+1)2x2(x+1)2=15⇔(1x(x+1))2+2x(x+1)=15 Đặt t=1x(x+1). PT trên trở thành t2+2t−15=0⇔[t=3t=−5 * Với t=3, suy ra 3x2+3x−1=0⇔x=−3±√216. * Với t=−5, suy ra 5x2+5x+1=0⇔x=−5±√510. Kết luận : PT đã cho có bốn nghiệm là x=−3±√216;x=−5±√510. 2. Đặt hai ẩn phụ Ví dụ 7. Giải phương trình (x+1x−2)2+x+1x−3=12(x−2x−3)2. Lời giải : Điều kiện : x∉{2;3}. Đặt u=x+1x−2,v=x−2x−3. PT trên trở thành u2+uv=12v2⇔(u−3v)(u+4v)=0⇔[u=3vu=−4v * Với u=3v ta có x+1x−2=3.x−2x−3⇔2x2−16x+9=0⇔x=8±√462. * Với u=−4v ta có x+1x−2=−4.x−2x−3⇔5x2−12x+19=. PT này vô nghiệm. Kết luận : PT đã cho có hai nghiệm là x=8±√462. III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Ví dụ 8. Giải phương trình 3x2+x+3−4x2+3x+9=12x2. Lời giải : Điều kiện : x≠0. PT đã cho tương đương với 4x2+3x+9+12x2=3x2+x+3(∗) Áp dụng bất đẳng thức a2x+b2y≥(a+b)2x+y∀x,y>0, đẳng thức xảy ra ⇔ax=by, ta có 4x2+3x+9+12x2≥(2+1)23x2+3x+9=3x2+x+3 Do đó (∗)⇔x2+3x+9=4x2⇔x2−x−3=0. Kết luận : PT đã cho có hai nghiệm là x=1±√132. IV. BÀI TẬP ÁP DỤNG Giải các phương trình sau Bài 1. 14x−2006+15x+2004=15x−2007−16x−2005 Bài 2. x2(x+2)2=3x2−6x−3 Bài 3. x2+25x2(x+5)2=11 Bài 4. 1x2+9x+20+1x2+11x+30+1x2+13x+42=118
|