|
1. Hai góc đối nhau (OA,OM)=α,(OA,ON)=−α  sin(−α)=−sinαcos(−α)=cosαtan(−α)=−tanαcot(−α)=−cotα 2. Hai góc hơn kém nhau π (OA,OM)=α,(OA,ON)=α+π  sin(α+π)=−sinαcos(α+π)=−cosαtan(α+π)=tanαcot(α+π)=cotα 3. Hai góc bù nhau (OA,OM)=α,(OA,ON)=π−α   sin(π−α)=sinαcos(π−α)=−cosαtan(π−α)=−tanαcot(π−α)=−cotα 4. Hai góc phụ nhau (OA,OM)=α,(OA,ON)=π2−α  sin(π2−α)=cosαcos(π2−α)=sinαtan(π2−α)=cotαcot(π2−α)=tanα Nhận xét Nhờ các công thức trên, ta có thể đưa việc tính giá trị lượng giác của một góc lượng giác tùy ý về việc tính giá trị lượng giác của gócα, 0⩽ , thậm chí 0 \leqslant \alpha \leqslant \frac{\pi }{4}. CHÚ Ý Nếu số đo của góc hình học uOv là \alpha (0 \leqslant \alpha \leqslant \pi ) thì số đo của góc lượng giác tùy ý (Ou, Ov) bằng \alpha + k2\pi hoặc - \alpha + k2\pi (k \in \mathbb{Z}). Do đó, từ các công thức c{\text{os}}( - \alpha ) = c{\text{os}}\alpha \,\,;\,\,\sin ( - \alpha ) = - \sin \alpha ta có Với một góc lượng giác (Ou, Ov) tùy ý.
|