|
1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Cho ΔABC vuông ở A,AH là đường cao:  Ta có: BC2=AB2+AC2 (định lí Pitago) BA2=BH.BC CA2=CH.CB AB.AC=BC.AH 1AH2=1AB2+1AC2 BC=2AM. Với AM là đường trung tuyến của cạnh BC sinB=ba,cosB=ca,tanB=bc,cotB=cb b=a.sinB=a.cosC,c=a.sinC=a.cosB, a=bsinB=bcosC,b=c.tanB=c.cotC 2. Hệ thức lượng trong tam giác thường: * Định lí hàm số cosin a2=b2+c2−2bc.cosA * Định lí hàm số sin: asinA=bsinB=csinC=2R 3. Các công thức tính diện tích. a. Công thức tính diện tích tam giác: S=12a.ha=12a.b.sinC=abc4R =p.r=√p(p−a)(p−b)(p−c) (p=a+b+c2 là nửa chu vi tam giác) Đặc biệt: * ΔABC vuông ở A: S=12AB.AC * ΔABC đều cạnh a: S=a2√34 b. Diện tích hình vuông: S= cạnh × cạnh c. Diện tích hình chữ nhật: S= dài × rộng. d. Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc: S=12( chéo dài × chéo ngắn ). e. Diện tích hình thang: S=12( đáy lớn + đáy nhỏ )× chiều cao g. Diện tích hình tròn: S=π.R2
|