|
sửa đổi
|
Hệ phương trình khó!
|
|
|
Hệ phương trình khó! $\left\{ \begin{array}{l} (x+2y-1)\sqrt{2y+1}=(x-2y)\sqrt{x+1}\\ 2xy+5y=\sqrt{(x+1)(2y+1)} \end{array} \right.$
Hệ phương trình khó! Giải hệ phương trình:$\left\{ \begin{array}{l} (x+2y-1)\sqrt{2y+1}=(x-2y)\sqrt{x+1}\\ 2xy+5y=\sqrt{(x+1)(2y+1)} \end{array} \right.$
|
|
|
sửa đổi
|
Giúp mình với!!
|
|
|
Giúp mình với!! Chứng minh với mọi tam giác $ABC$ thì ta luôn có:$\frac{\cos (\frac{B}{2}-\frac{C}{2})}{\sin \frac{A}{2}}+\frac{\cos (\frac{C}{2}-\frac{A}{2})}{\sin \frac{B}{2}}+\frac{\cos (\frac{A}{2}-\frac{B}{2})}{\sin \frac{C}{2}}\leq 2(\frac{\tan \frac{A}{2}}{\tan \frac{B}{2}}+\frac{\tan \frac{B}{2}}{\tan \frac{C}{2}}+\frac{\tan \frac{C}{2}}{\tan \frac{A}{2}})$
Giúp mình với!! Chứng minh với mọi tam giác $ABC$ thì ta luôn có:$\frac{\cos (\frac{B}{2}-\frac{C}{2})}{\sin \frac{A}{2}}+\frac{\cos (\frac{C}{2}-\frac{A}{2})}{\sin \frac{B}{2}}+\frac{\cos (\frac{A}{2}-\frac{B}{2})}{\sin \frac{C}{2}}\leq 2(\frac{\tan \frac{A}{2}}{\tan \frac{B}{2}}+\frac{\tan \frac{B}{2}}{\tan \frac{C}{2}}+\frac{\tan \frac{C}{2}}{\tan \frac{A}{2}})$
|
|
|
sửa đổi
|
giúp đỡ với toán 9
|
|
|
Ta xét bài toán tổng quát sau:$\frac{1}{\sqrt{n}+\sqrt{n+1}}=\frac{\sqrt{n+1}-\sqrt{n}}{(\sqrt{n+1}+\sqrt{n})(\sqrt{n+1}-\sqrt{n})}=\sqrt{n+1}-\sqrt{n}$$\rightarrow A=\sqrt{2}-\sqrt{1}+\sqrt{3}-\sqrt{2}+...+\sqrt{2013}-\sqrt{2012}=\sqrt{2013}-\sqrt{1}=\sqrt{2013}-1$
Ta xét bài toán tổng quát sau:$\frac{1}{\sqrt{n}+\sqrt{n+1}}=\frac{\sqrt{n+1}-\sqrt{n}}{(\sqrt{n+1}+\sqrt{n})(\sqrt{n+1}-\sqrt{n})}=\sqrt{n+1}-\sqrt{n}$$\rightarrow A=\sqrt{2}-\sqrt{1}+\sqrt{3}-\sqrt{2}+...+\sqrt{2013}-\sqrt{2012}=\sqrt{2013}-\sqrt{1}=\sqrt{2013}-1$
|
|
|
sửa đổi
|
Ai giải giúp em bài toán này với.
|
|
|
Ta có $a+b+c+2\sqrt{ac+bc}=c+(a+b)+2\sqrt{c(a+b)}=(\sqrt{c}+\sqrt{a+b})^{2}$Tương tự: $a+b+c-2\sqrt{ac+bc}=(\sqrt{c}-\sqrt{a+b})^{2}$$\rightarrow A=\sqrt{a+b+c+2\sqrt{ac+bc} } + \sqrt{a+b+c-2\sqrt{ac+bc}}=\sqrt{c}+\sqrt{a+b}+\left| {\sqrt{c}-\sqrt{a+b}} \right|$*Nếu $c>a+b$ thì $A=2\sqrt{c}*Nếu $c<a+b$ thì $A=2\sqrt{a+b}$
Ta có $a+b+c+2\sqrt{ac+bc}=c+(a+b)+2\sqrt{c(a+b)}=(\sqrt{c}+\sqrt{a+b})^{2}$Tương tự: $a+b+c-2\sqrt{ac+bc}=(\sqrt{c}-\sqrt{a+b})^{2}$$\rightarrow A= \sqrt{a+b+c+2\sqrt{ac+bc}}+\sqrt{a+b+c-2\sqrt{ac+bc}}=\sqrt{c}+\sqrt{a+b}+\left| {\sqrt{c}-\sqrt{a+b}} \right|$*Nếu $c>a+b$ thì $A=2\sqrt{c}$*Nếu $c<a+b$ thì $A=2\sqrt{a+b}$
|
|
|
sửa đổi
|
giúp em với, gấp lắm
|
|
|
Sử dụng công thức lượng giác ấy bạn$a)\sin A+\sin B+\sin C$$=2\sin \frac{A+B}{2}.\cos \frac{A-B}{2}+2\sin \frac{C}{2}.\cos \frac{C}{2}$$=2\cos \frac{C}{2}(\cos \frac{A-B}{2}+\cos \frac{A+B}{2})$$=4\cos \frac{A}{2}.\cos \frac{B}{2}.\cos \frac{C}{2}$$b)\sin 3A+\sin 3B+\sin 3C$(*)$=2\sin \frac{3A+3B}{2}.\cos \frac{3A-3B}{2}+2\sin \frac{3C}{2}.\cos \frac{3C}{2}$và $A+B=\pi-C\Rightarrow\frac{3A+3B}{2}=\frac{3\pi}{2}-\frac{3C}{2}$$\Rightarrow\sin \frac{3A+3B}{2}=\sin (\frac{3\pi}{2}-\frac{3C}{2})=-\cos \frac{3C}{2}$Tương tự ta có $\sin \frac{3C}{2}=\sin (\frac{3\pi}{2}-\frac{3A+3B}{2})=-\cos \frac{3A+3B}{2}$Vậy (*)$=-2\cos \frac{3C}{2}(\cos \frac{3A-3B}{2}+\cos \frac{3A+3B}{2})$$=-4\cos \frac{3A}{2}.\cos \frac{3B}{2}.\cos \frac{3C}{2}$
Sử dụng công thức lượng giác ấy bạn$a)\sin A+\sin B+\sin C$$=2\sin \frac{A+B}{2}.\cos \frac{A-B}{2}+2\sin \frac{C}{2}.\cos \frac{C}{2}$$=2\cos \frac{C}{2}(\cos \frac{A-B}{2}+\cos \frac{A+B}{2})$$=4\cos \frac{A}{2}.\cos \frac{B}{2}.\cos \frac{C}{2}$$b)\sin 3A+\sin 3B+\sin 3C$(*)$=2\sin \frac{3A+3B}{2}.\cos \frac{3A-3B}{2}+2\sin \frac{3C}{2}.\cos \frac{3C}{2}$và $A+B=\pi-C\Rightarrow\frac{3A+3B}{2}=\frac{3\pi}{2}-\frac{3C}{2}$$\Rightarrow\sin \frac{3A+3B}{2}=\sin (\frac{3\pi}{2}-\frac{3C}{2})=-\cos \frac{3C}{2}$Tương tự ta có $\sin \frac{3C}{2}=\sin (\frac{3\pi}{2}-\frac{3A+3B}{2})=-\cos \frac{3A+3B}{2}$Vậy (*)$=-2\cos \frac{3C}{2}(\cos \frac{3A-3B}{2}+\cos \frac{3A+3B}{2}$$=-4\cos \frac{3A}{2}.\cos \frac{3B}{2}.\cos \frac{3C}{2}$
|
|
|
sửa đổi
|
giúp em với, gấp lắm
|
|
|
Sử dụng công thức lượng giác ấy bạn$a)\sin A+\sin B+\sin C$$=2\sin \frac{A+B}{2}.\cos \frac{A-B}{2}+2\sin \frac{C}{2}.\cos \frac{C}{2}$$=2\cos \frac{C}{2}(\cos \frac{A-B}{2}+\cos \frac{A+B}{2})$$=4\cos \frac{A}{2}.\cos \frac{B}{2}.\cos \frac{C}{2}$$b)\sin 3A+\sin 3B+\sin 3C$$=2\sin \frac{3A+3B}{2}.\cos \frac{3A-3B}{2}+2\sin \frac{3C}{2}.\cos \frac{3C}{2}$và $A+B=\pi-C\Rightarrow\frac{3A+3B}{2}=\frac{3\pi}{2}-\frac{3C}{2}$$\Rightarrow\sin \frac{3A+3B}{2}=\sin (\frac{3\pi}{2}-\frac{3C}{2})=-\cos \frac{3C}{2}$Tương tự ta có $\sin \frac{3C}{2}=\sin (\frac{3\pi}{2}-\frac{3A+3B}{2})=-\cos \frac{3A+3B}{2}$Vậy $\sin 3A+\sin 3B+\sin 3C=-2\cos \frac{3C}{2}(\cos \frac{3A-3B}{2}+\cos \frac{3A+3B}{2})$$=-4\cos \frac{3A}{2}.\cos \frac{3B}{2}.\cos \frac{3C}{2}$
Sử dụng công thức lượng giác ấy bạn$a)\sin A+\sin B+\sin C$$=2\sin \frac{A+B}{2}.\cos \frac{A-B}{2}+2\sin \frac{C}{2}.\cos \frac{C}{2}$$=2\cos \frac{C}{2}(\cos \frac{A-B}{2}+\cos \frac{A+B}{2})$$=4\cos \frac{A}{2}.\cos \frac{B}{2}.\cos \frac{C}{2}$$b)\sin 3A+\sin 3B+\sin 3C$(*)$=2\sin \frac{3A+3B}{2}.\cos \frac{3A-3B}{2}+2\sin \frac{3C}{2}.\cos \frac{3C}{2}$và $A+B=\pi-C\Rightarrow\frac{3A+3B}{2}=\frac{3\pi}{2}-\frac{3C}{2}$$\Rightarrow\sin \frac{3A+3B}{2}=\sin (\frac{3\pi}{2}-\frac{3C}{2})=-\cos \frac{3C}{2}$Tương tự ta có $\sin \frac{3C}{2}=\sin (\frac{3\pi}{2}-\frac{3A+3B}{2})=-\cos \frac{3A+3B}{2}$Vậy (*)$=-2\cos \frac{3C}{2}(\cos \frac{3A-3B}{2}+\cos \frac{3A+3B}{2})$$=-4\cos \frac{3A}{2}.\cos \frac{3B}{2}.\cos \frac{3C}{2}$
|
|
|
sửa đổi
|
Bài 4^^
|
|
|
Bài 4^^ Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng:$PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}} $,$\frac{PB+PB'}{h_{b}} $, $\frac{PC+PC'}{h_{c}} $$}
Bài 4^^ Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm bất kì. Gọi $A',B',C'$ là trung điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng:$PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}}, $$\frac{PB+PB'}{h_{b}}, $$\frac{PC+PC'}{h_{c}}$}
|
|
|
sửa đổi
|
Bài 4^^
|
|
|
Bài 4^^ Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng:$PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}}$,$\frac{PB+PB'}{h_{b}}$,$\frac{PC+PC'}{h_{c}}$}
Bài 4^^ Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng:$PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}}$,$\frac{PB+PB'}{h_{b}}$, $\frac{PC+PC'}{h_{c}} $$}
|
|
|
sửa đổi
|
Bài 4^^
|
|
|
Bài 4^^ Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng:$PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}},\frac{PB+PB'}{h_{b}},\frac{PC+PC'}{h_{c}}$}
Bài 4^^ Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và $P$ là điểm các cạnh $BC,CA,AB;h_{a},h_{b},h_{c}$ là độ dài các đường cao tương ứng. Chứng minh rằng:$PA^{2}+PB^{2}+PC^{2}\geq\frac{4}{\sqrt{3}}S.max${$\frac{PA+PA'}{h_{a}} $, $\frac{PB+PB'}{h_{b}} $, $\frac{PC+PC'}{h_{c}}$}
|
|
|
sửa đổi
|
Giải các bài thi học sinh giỏi nha mấy bạn, gửi đáp án cùng nhau thảo luận nha^_^
|
|
|
Giải các bài thi học sinh giỏi nha mấy bạn, gi úp mình với tksBài $1:$ Cho hàm số $y=\frac{x^{2}-2x+2}{x-1}$ có đồ thị $(C)$. Tìm trên mỗi nhánh của đồ thị $(C)$ các điểm $M, N$ sao cho độ dài đoạn $MN$ nhỏ nhất.Bài $2:$$a)$ Tìm mọi nghiệm nguyên của phương trình:$x^{2}+2008x+2009y^{2}+y=xy+2009xy^{2}+2010$$b)$ Giả hệ phương trình:\begin{cases}1+x^{3}y^{3}=19x^{3} \\ y+xy^{2}=-6x^{2} \end{cases}Bài $3:$ Cho tam giác $ABC$. Trên tia đối của tia $BA,CA$ lấy các điểm $E,F$(khác $B$ và $C$) theo thứ tự. Gọi $M$ là giao điểm của $BF$ và $CE$.Chứng minh rằng:$\frac{MB}{MF}+\frac{MC}{ME}\geq\sqrt{\frac{AB.AC}{AF.AE}}$Đẳng thức xảy ra khi nào?Bài $4:$$a)$ Cho $a,b,c$ là các số thực dương. Chứng minh rằng:$\frac{a^{3}}{a^{2}+b^{2}}+\frac{b^{3}}{b^{2}+c^{2}}+\frac{c^{3}}{c^{2}+a^{2}}\geq \frac{a+b+c}{2}$$b)$ Đặt $f(n)=(n^{2}+n+1)^{2}+1$ với $n$ là số nguyên dươngXét dãy số $(x_{n}):x_{n}=\frac{f(1).f(3).f(5)...f(2n-1)}{f(2).f(4).f(6)...f(2n)}$ trong đó $n$ là số nguyên dươngTính giới hạn của dãy số $u_{n}=n^{2}.x_{n}$
Giải các bài thi học sinh giỏi nha mấy bạn, g ửi đáp án cù ng nh au thảo luận nha^_^Bài $1:$ Cho hàm số $y=\frac{x^{2}-2x+2}{x-1}$ có đồ thị $(C)$. Tìm trên mỗi nhánh của đồ thị $(C)$ các điểm $M, N$ sao cho độ dài đoạn $MN$ nhỏ nhất.Bài $2:$$a)$ Tìm mọi nghiệm nguyên của phương trình:$x^{2}+2008x+2009y^{2}+y=xy+2009xy^{2}+2010$$b)$ Giả hệ phương trình:\begin{cases}1+x^{3}y^{3}=19x^{3} \\ y+xy^{2}=-6x^{2} \end{cases}Bài $3:$ Cho tam giác $ABC$. Trên tia đối của tia $BA,CA$ lấy các điểm $E,F$(khác $B$ và $C$) theo thứ tự. Gọi $M$ là giao điểm của $BF$ và $CE$.Chứng minh rằng:$\frac{MB}{MF}+\frac{MC}{ME}\geq\sqrt{\frac{AB.AC}{AF.AE}}$Đẳng thức xảy ra khi nào?Bài $4:$$a)$ Cho $a,b,c$ là các số thực dương. Chứng minh rằng:$\frac{a^{3}}{a^{2}+b^{2}}+\frac{b^{3}}{b^{2}+c^{2}}+\frac{c^{3}}{c^{2}+a^{2}}\geq \frac{a+b+c}{2}$$b)$ Đặt $f(n)=(n^{2}+n+1)^{2}+1$ với $n$ là số nguyên dươngXét dãy số $(x_{n}):x_{n}=\frac{f(1).f(3).f(5)...f(2n-1)}{f(2).f(4).f(6)...f(2n)}$ trong đó $n$ là số nguyên dươngTính giới hạn của dãy số $u_{n}=n^{2}.x_{n}$
|
|
|
sửa đổi
|
Bài số 3 nè ^_^
|
|
|
Bài số 3 nè ^_^ $3)$ $1.$Giải phương trình $x=\sqrt{3-x}.\sqrt{4-x}+\sqrt{4-x}.\sqrt{5-x}+\sqrt{5-x}.\sqrt{3-x}$ $2.$Tìm đa thức $P(x)$ xác định với mọi $x$ thỏa điều kiện $2P(x)+P(1-x)=x^{2},\forall x\in R$
Bài số 3 nè ^_^ $3)$ $1.$Giải phương trình $x=\sqrt{3-x}.\sqrt{4-x}+\sqrt{4-x}.\sqrt{5-x}+\sqrt{5-x}.\sqrt{3-x}$ $2.$Tìm đa thức $P(x)$ xác định với mọi $x$ thỏa điều kiện $2P(x)+P(1-x)=x^{2},\forall x\in R$
|
|
|
sửa đổi
|
Bài số 2 nha mọi người^^
|
|
|
Bài số 2 nha mọi người^^ $2)$ $1.$Cho tam giác $ABC$ không có góc tù thỏa mãn hệ thức$\frac{1}{3}(\cos 3A + \cos 3B)-\frac{1}{2}(\cos 2A + \cos 2B) + \cos A + \cos B = \frac{5}{6}$.Tính các góc của tam giác đó $2.$Giải phương trình $2^{\frac{1-x^{2}}{x^{2}}}-2^{\frac{1-2x}{x^{2}}}=\frac{1}{2}-\frac{1}{x}$
Bài số 2 nha mọi người^^ $2)$ $1.$Cho tam giác $ABC$ không có góc tù thỏa mãn hệ thức$\frac{1}{3}(\cos 3A + \cos 3B)-\frac{1}{2}(\cos 2A + \cos 2B) + \cos A + \cos B = \frac{5}{6}$.Tính các góc của tam giác đó $2.$Giải phương trình $2^{\frac{1-x^{2}}{x^{2}}}-2^{\frac{1-2x}{x^{2}}}=\frac{1}{2}-\frac{1}{x}$
|
|
|
sửa đổi
|
Cực trị lượng giác.
|
|
|
Cực trị lượng giác. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : $$A=\alpha\left(\sin^2A+\sin^2B+\sin^2C\right)-\beta\left(\cos^3A+\cos^3B+\cos^3C\right)$$ trong đó $A;\,B;\,C$ là độ lớn ba góc của một tam giác nhọn và $\alpha;\,\beta$ là hai số dương cho trước.
Cực trị lượng giác. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $$A=\alpha\left(\sin^2A+\sin^2B+\sin^2C\right)-\beta\left(\cos^3A+\cos^3B+\cos^3C\right)$$ trong đó $A;\,B;\,C$ là độ lớn ba góc của một tam giác nhọn và $\alpha;\,\beta$ là hai số dương cho trước.
|
|
|
sửa đổi
|
giúp minh bài dãy số này với hjhj tks moi người
|
|
|
giúp minh bài dãy số này với hjhj tks moi người Cho dãy số $(a_{n})$ xác định bởi $a_{1}=\frac{1}{2}$ và $a_{n}=\frac{a^{2}_{n}}{a^{2}_{n}-a_{n}+1}$, $n=1,2,... $a)$ Chứng minh dãy số $(a_{n})$ có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.$b)$ Đặt $b_{n}= a_{1}+a_{2}+...+a_{n}$ với mỗi số nguyên dương $n$. Tìm phần nguyên $\left[ {b_{n}} \right]$ và giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{n \to +\infty }b_{n}$
giúp minh bài dãy số này với hjhj tks moi người Cho dãy số $(a_{n})$ xác định bởi $a_{1}=\frac{1}{2}$ và
$a_{n}=\frac{a^{2}_{n}}{a^{2}_{n}-a_{n}+1}$, $n=1,2,... $ $a)$ Chứng minh dãy số
$(a_{n})$ có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.$b)$ Đặt $b_{n}=
a_{1}+a_{2}+...+a_{n}$ với mỗi số nguyên dương $n$. Tìm phần nguyên
$\left[ {b_{n}} \right]$ và giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{n \to +\infty }b_{n}$
|
|
|
sửa đổi
|
giải dùm em bài bất đẳng thức voi tks moi nguoi
|
|
|
giải dùm em bài bất đẳng thức voi tks moi nguoi Cho a,b,c thuộc khoảng $[0;\frac{1}{2}]$ , chứng minh rằng:$a^{3} + b^{3} + c^{3} + 4abc\leqslant \frac{9}{32}$
giải dùm em bài bất đẳng thức voi tks moi nguoi Cho a,b,c thuộc khoảng $[0;\frac{1}{2}]$ và $a+b+c=1$ chứng minh rằng:$a^{3} + b^{3} + c^{3} + 4abc\leqslant \frac{9}{32}$
|
|